Content text ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN BÌNH DƯƠNG - GV.docx
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2025–2026 Môn: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Bài 1: (4,0 điểm) Một nhân viên giao hàng rời kho A lúc 8 giờ sáng và chạy xe máy thẳng đều đến điểm giao hàng B cách A 48,4 km, với tốc độ không đổi. Sau khi nhân viên này đi được 30 phút, người quản lý ở kho A phát hiện có một món hàng quan trọng bị quên và lập tức gọi cho một người khác đi ôtô từ A để mang hàng đuổi theo. Xe ô tô chuyển động thẳng đều với tốc độ lớn hơn tốc độ dự định của xe máy 20 km/h. a. Biết nhân viên giao hàng dự định đến B lúc 9 giờ 6 phút sáng. Tính tốc độ của xe máy. b. Ôtô có đuổi kịp xe máy trước khi đến B hay không? c. Nếu sau khi xe máy đi được 1,0 h thì nhân viên đọc tin nhắn thấy mình quên món hàng đó nên lập tức quay lại kho A theo đường cũ với tốc độ ban đầu. Xe máy gặp ôtô và lấy hàng, ngay sau đó tiếp tục giao hàng tại B như dự định (bỏ qua thời gian lấy hàng). Hỏi xe máy đến điểm B sớm hơn hay muộn hơn so với dự định ban đầu? Đáp án a. Tốc độ của xe máy là: 1 1 48,4 44 9,18 AB v t km/h b. Tốc độ của ô tô là: 2442064v km/h Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 2 2 48,4 0,75625 64 AB t v h = 45 phút 22,5 giây Ô tô đến B thời điểm là: 8h30 phút + 45 phút 22,5 giây =9h 15 phút 22,5 giây Suy ra ô tô không đuổi kịp xe máy trước khi đến B. c. Sau khi xe máy đi được 1,0 h thì quãng đường xe máy đã đi được là: 44.144s km Chọn gốc thời gian là lúc 9h. Gọi t’ là thời gian xe máy gặp ô tô tại C. Suy ra: 121''0,544.'64'0,544' 9vtvtsttt h Vị trí gặp nhau C cách B là: 1418 48,464.0,5 945CBABAC km Thời gian để xe máy đi từ C đến B là: 1 418/4519 '' 4490 CB t v h Suy ra thời điểm xe máy đến B là: 3 119839 9 99090thhh h=9h19 phút 20 giây Vậy xe máy đến B muộn hơn so với dự định ban đầu. Bài 2: (4,0 điểm) Một chiếc cốc hình trụ đường kính 6,2 cm, cao 12,5 cm, chứa 200 ml trà sữa được pha ở nhiệt độ t₁ = 80 °C. Người ta thêm vào cốc các viên đá hình lập phương cạnh 2 cm đang có nhiệt độ t₂ = 0 °C để làm mát trà sữa. Giả sử cốc trà sữa truyền nhiệt ra môi trường đều đặn 11,9%. Khối lượng riêng của trà sữa 1300 kg/m³, nhiệt dung riêng của trà sữa 3800 J/kg.K, khối lượng riêng của nước đá 900 kg/m³, nhiệt dung riêng của nước đá 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy của đá λ = 3,4.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự thay đổi thể tích theo nhiệt độ và chuyển thể. a. Cần thả vào bao nhiêu viên đá như trên để khi tan hết, hỗn hợp trà sữa có nhiệt độ t₃ = 30 °C? Khi đó, hỗn hợp trà sữa có tràn ra ngoài không?
Điện trở tương đương: '7,5.129651517,5 7,51226tmR Số chỉ ampe kế là: ''32.260,862 965A tm U IA R c. Hiệu điện thế giữa A và C khi chưa mắc mỏ hàn là: 120,8.22,518ACUIRRV Mỏ hàn chịu được hiệu điện thế tối đa là 15 V nên ta cần mắc thêm điện trở R x nối tiếp mở hàn sao cho 15hUV và 18153xUV . Ta có: 1530,2512 600,25 hx hx hx UU IAR RR Vậy mắc thêm điện trở 12xR nối tiếp với mỏ hàn Bài 5: (4,0 điểm) Một vận động viên trượt tuyết khối lượng 50 kg, trượt từ đỉnh núi xuống chân núi, đỉnh núi cao 800 m coi như mặt phẳng nghiêng 30° so với phương ngang. Cho biết, trong quá trình trượt tuyết ma sát không đáng kể, công của trọng lực không phụ thuộc hình dạng quỹ đạo. a. Khi đến chân núi người này có tốc độ bao nhiêu? b. Đến chân núi, người này trượt theo phương ngang trên tuyết một đoạn nhỏ rồi trượt lên một con dốc phẳng nghiêng 60° so với phương ngang, chứa cát để triệt tiêu năng lượng 4000 J trên mỗi mét. Người này trượt bao xa trên dốc cát này thì dừng lại? c. Tính độ lớn công của trọng lực và công của lực ma sát khi người này trượt trên dốc cát cho đến khi dừng lại? Đáp án Chọn gốc thế năng tại chân núi a. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: 2 12 1 WW102.102.10.8004010 2mhmvvh m/s Tốc độ tại chân núi là 4010v m/s b. Cơ năng của vận động viên tại chân núi là: 22211W.50.4010400000 22mv J Gọi s là quãng đường vận động viên trượt được trên con dốc chứa cát. Độ cao của vị trí dừng lại so với chân núi là: 0'.sin60hs Năng lượng để vận động viên lên đến độ cao h’ là: 3 0 3WWW4000.10'4000.500..sin60hptsmhss Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: 0 23WW4000004000.500..sin6090,232sss m Suy ra: 90,232s m c. Độ lớn công của trọng lực là: 0010..sin6010.50.90,232.sin6039071,6 PAms Độ lớn công của lực ma sát là: W4000.90,23239071,6321856,4 msFhpPAA J ------------HẾT------------