Content text Bài 18. Phòng tránh bị xâm hại.docx
1 Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/… BÀI 18: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Trong bài học này, HS sẽ: - Nói được về cảm giác an toàn và quyền được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn của cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại. - Trình bày được những nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục và cách phòng tránh, ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Lập được danh sách những người đáng tin cậy để được giúp đỡ khi cần. - Đưa ra được yêu cầu giúp đỡ khi bản thân hoặc bạn bè có nguy cơ bị xâm hại. 2. Năng lực: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ về cảm giác an toàn, quyền được an toàn, nguy cơ dẫn đến bị xâm hại, tìm hiểu và lập danh sách “người tin cậy”. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đưa ra cách ứng xử phù hợp với tình huống. Năng lực khoa học tự nhiên: - Nói được về cảm giác an toàn và quyền được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn của cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại. - Trình bày được những nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục và cách phòng tránh, ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Lập được danh sách những người đáng tin cậy để được giúp đỡ khi cần.
1 Theo em, bạn nào trong hình 1 có cảm giác an toàn, bạn nào có cảm giác không an toàn? Vì sao? Khi đi qua đoạn đường vắng vào buổi tối Ông bà ra đón và ôm cháu vào lòng mỗi khi về quê - GV mời đại diện 2 – 3 HS đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe và nhận xét. - Đại diện HS trả lời câu hỏi tình huống: + Theo em, bạn trong hình a có cảm giác không an toàn. Vì bạn đi một mình trong trời tối và có cảm giác như có người đi theo. + Bạn trong hình B có cảm giác an toàn. Vì bạn được ông bà đón và ôm vào lòng mỗi khi về quê thăm ông bà. - Đại diện HS trả lời câu hỏi vận dụng: + Tình huống em cảm thấy không an