PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ THAM KHẢO SỐ 8- ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA.pdf

ĐỀ 8 Câu 1. 1.1 Kim loại Y là 1 trong 5 kim loại đầu tiên được phát hiện. Kim loại vô cùng lấp lánh, là nguyên tố có khả năng phản chiếu ánh sáng mạnh mẽ nhất: phản chiếu 95% ánh sáng khả kiến. Tuy nhiên, X lại phản chiếu không tốt với những bức xạ ngoài vùng cực tím. Kim loại X không độc hại với con người nhưng hầu hết muối của nó đều độc. X có tính sát trùng, có thể giúp diệt một số vi khuẩn gây hại. Dựa vào kỹ thuật tia X thì người ta tìm được : nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 155 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Ký hiệu của Y có dạng: A Z Y (Với A = p + n và Z: Số hiệu nguyên tử) a. Xác định số hạt proton, neutron, electron của Y b. Viết kí hiệu của Y 1.2 Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1): FeS2 + khí (A) → chất rắn (B) + khí (D) (5): (G) + NaOH → (H) + H2O (2): (D) + khí (E) → chất rắn (F) + H2O (6): (H) + (I) → (K)↓ + (L) (3): (F) + (A) → (D) (7): (K) + HCl → (I) + (E) (4): (E) + NaOH → (G) + H2O (8): (E) + Cl2 + H2O → ..... Biết (E) là khí độc, sinh ra trong quá trình phân hủy xác động vật, hoàn thành sơ đồ phản ứng trên. Câu 2. 2.1 Hòa tan hoàn toàn 36 gam oxit kim loại M (hóa trị II) bằng lượng vừa dủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch X có nồng độ 28,07%. a) Tìm M. b) Làm nguội dung dịch X đến nhiệt độ t0C thấy tách ra m gam tinh thể MSO4.5H2O. Biết rằng độ tan của MSO4 ở nhiệt độ t0C là 17,074 gam. Tính m. 2.2 Một nhóm học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho zinc viên vào 25 mL dung dịch hydrochloric acid 0,5 M. Thí nghiệm 2: Cho zinc bột vào 25 mL dung dịch hydrochloric acid 0,5 M. Biết khối lượng Zn được lấy ở hai thí nghiệm là bằng nhau và lượng dung dịch HCI được lấy dư so với lượng cần thiết. a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên. b) Dựa vào đồ thị được cho dưới đây, tính tốc độ trung bình của phản ứng đối với thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2. So sánh tốc độ phản ứng giữa thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, giải thích. 2.3 Hòa tan 14,4 gam Mg vào 400ml dung dịch HCl chưa rõ nồng độ thì thu được V1 lít khí H2 và còn lại một phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần chất rắn không tan, cho thêm 20 gam sắt vào chất H=1 ;C=12 ; N=14 ; O=16 ; F=19 ; Na=23 ; Mg=24 ; Al=27 ; P=31 ; S= 32 ; Cl= 35,5 ; He = 4 ; K=39 ; Ca=40 ; Ba=138 . Hình 1. Đồ thị biểu diễn thí nghiệm

Ánh sáng (tỉ lệ mol 1:1) 1. Đặt mầu giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ, nhỏ vào đó một giọt dung dịch acetic acid. 2. Đặt 4 ống nghiệm có đánh số thứ tự từ 1 đến 4 vào giá để ống nghiệm. - Ống 1: Cho 1 mL dung dịch NaOH 0,1 M và một giọt phenolphthalein. - Ống 2: Cho một lượng nhỏ (bằng hạt gạo) CuO. - Ống 3: Cho một viên Zinc. - Ống 4: Cho một mẫu đá vôi. Sau đó cho vào mỗi ống nghiệm 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 1 M (riêng ống nghiệm số 2, đun nóng nhẹ sau khi nhỏ dung dịch acetic acid). 5.2 Một hỗn hợp gồm 2 carboxylic acid no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của acid acetic. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà NaOH dư. Sau khi đã trung hòa đem cô cạn dung dịch đến khô thu được 1,0425g hỗn hợp muối khan. a) Viết CTCT của 2 acid. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. b) Tính giá trị của m. Câu 6. 6.1 1. Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí A như hình bên. Khí A có thể là khí nào trong hai khí sau: Cl2, SO2? Giải thích, chọn các chất X, Y, Z thỏa mãn và viết phản ứng xảy ra? dung dịch X chất rắn Y khí A bông tẩm dung dịch Z lưới amiăng 2. Bằng kiến thức hóa học, giải thích và viết phương trình phản ứng hòa học trong các trường hợp sau: a) Nói về việc ăn cơm, các cụ xưa có câu: “nhai kĩ no lâu”. b ) Khi lên men rượu (ancol etylic) thì cần ủ kín còn khi lên men giấm thì lại để thoáng khí. 6.2 1) Ankan là hidrocacbon no, mạch hở có công thức dạng CnH2n+2 (n ≥ 1), trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C – C và C – H. a) Ankan C4H10 có hai đồng phân A1 và A2, trong đó A1 mạch thẳng (mạch không phân nhánh), A2 mạch nhánh. Viết công thức cấu tạo của A1, A2. Bậc của mỗi nguyên tử cacbon trong phân tử ankan là số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon đó, được kí hiệu bới các số La Mã (I, II, III, IV). Ví dụ, bậc của các nguyên tử cacbon trong phân tử propan: I II I CH3 – CH2 – CH3 b) Xác định bậc của từng nguyên tử cacbon trong các đồng phân A1, A2. Một số ankan tham gia phản ứng thế halogen (Cl2, Br2) theo tỉ lệ mol 1 : 1 (điều kiện ánh sáng hoặc nhiệt độ) có thể sinh ra nhiều sản phẩm. Trong đó, sản phẩm chính là sản phẩm thế nguyên tử hidro ở cacbon có bậc cao hơn. Ví dụ: Cl-CH2-CH2-CH3 + HCl CH3-CH2-CH3 + Cl2 CH-CH-CH3 + HCl Cl c) Đồng phân A1, A2 tác dụng với brom (nhiệt độ, tỉ lệ mol 1 : 1) thu được bao nhiêu sản phẩm hữu cơ? Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm đó. Trong các sản phẩm đó, sản phẩm nào là sản phẩm chính?
6.3 1. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat (C17H35COONa) và natri oleat (C17H33COONa). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Tính a? 2. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ chứa nhóm –COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có chứa 1 liên kết đôi C  C trong phân tử, có số nguyên tử cacbon lớn hơn 3 và có mạch cacbon không phân nhánh). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối chất rắn trong bình tăng 4,96 gam so với ban đầu. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. a) Xác định công thức 3 este? b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp X. Câu 7. Biết rằng X là hợp chất hữu cơ phổ biến trong tự nhiên có %mC = 44,44%, %mH = 6,17% và %mO = 49,39%; mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình hóa học, hãy xác định các chất X, X1, X2, X3, X4 và viết phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: X X1 X2 X4 Etyl axetat X3 Polietylen - Hết - (Thí sinh không dùng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:................. HƯỚNG DẪN GIẢI

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.