Content text Chủ đề 8 - CTST (15 tiết) - Sẵn sàng học tập và lao động nghề nghiệp.docx
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: CHỦ ĐỀ 8. SẴN SÀNG HỌC TẬP VÀ LAO ĐỘNG NGHỀ NGHIỆP I. MỤC TIÊU Sau chủ đề này, HS có khả năng: - Đưa ra được quyết định lựa chọn nghề, nhóm nghề hoặc lựa chọn được ngành học, trường học và chuẩn bị tâm lí thích ứng với môi trường làm việc hoặc học tập tương lai. - Tham khảo được ý kiến của gia đình, thầy cô, chuyên gia làm cơ sở cho việc chọn hướng học tập nghề nghiệp phù hợp với bản thân. - Rèn luyện được một số phẩm chất và năng lực phù hợp với nghề định lựa chọn và có thể chuyển đổi nghề khi cần thiết. - Có tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp, sẵn sàng tham gia và hoà nhập với lực lượng lao động xã hội. TUẦN 1: TOẠ ĐÀM VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NHÓM NGHỀ TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI. I. MỤC TIÊU Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Tham gia toạ đàm về xu hướng phát triển của các nhóm nghề trong xã hội hiện đại. - Nhận xét đánh giá được các mặt tích cực của sự phát triển của các nhóm nghề trong xã hội hiện đại. - Tham gia các hoạt động do Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, nhà trường tổ chức. II. CHUẨN BỊ 1. BT Đoàn trường, BGH, GV - Phối hợp với lớp trực tuần xây dựng kịch bản chương trình tổ chức buổi Toạ đàm về sự phát triển của các nhóm nghề trong xã hội hiện đại. - Trang trí phông toạ đàm, bục nơi đứng cho người diễn thuyết - Phân công các lớp chuẩn bị tham luận xoay quanh chủ đề sự phát triển của các nhóm nghề trong xã hội hiện đại. - Phân công lớp trực ban chuẩn bị tiết mục văn nghệ xen kẽ trong buổi tọa đàm - Chuẩn bị phương tiện âm li, loa đài 2. Với HS - HS chuẩn bị tham luận theo sự phân công. - HS chuẩn bị ý kiến tham gia toạ đàm - HS chuẩn bị tiết mục văn nghệ tham gia toạ đàm III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới - Chào cờ, nhận xét thi đua - GV trực tuần/BT Đoàn/ đại diện BGH bổ sung nhận xét. - BT Đoàn/ đại diện BGH phổ biến công việc tuần mới 2. Sinh hoạt theo chủ đề - Toạ đàm về sự phát triển của các nhóm nghề trong xã
hội hiện đại. a.Mục tiêu: - HS trình bày và chia sẻ về sự phát triển của các nhóm nghề trong xã hội hiện đại. - Chỉ ra những thời cơ, thuận lợi và thách thức với thế hệ trẻ trong việc định hướng nghề nghiệp trong tương lai. b. Nội dung – Tổ chức thực hiện. - NDCT giới thiệu mục tiêu, ý nghĩa của toạ đàm - NDCT yêu cầu lần lượt đại diện lớp lên tham gia tham luận về nội dung được phân công - Yêu cầu những HS khác lắng nghe và phát biểu ý kiến về chủ đề của toạ đàm hoặc đặt câu hỏi cho tác giả tham luận. - NDCT giới thiệu lần lượt các tiết mục văn nghệ biểu diễn xen lẫn các ý kiến tham luận, các ý kiến phát biểu để không khí toạ đàm sôi nổi, hấp dẫn - Bí thư đoàn trường chốt lại những điểm quan trọng trong các tham luận và ý kiến trao đổi: + Cách mạng thông tin đã thúc đẩy sự ra đời của nền kinh tế tri thức. “Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống". Nền kinh tế tri thức có một số đặc điểm quan trọng sau: • Sản xuất tri thức, sản xuất công nghệ trở thành loại hình sản xuất quan trọng nhất, tiêu biểu nhất. • Tỷ trọng GDP dịch chuyển dần từ sản xuất vật chất sang hoạt động dịch vụ, xử lý thông tin. • Lao động tri thức chiếm tỷ lệ cao (70 - 90%). • Học tập thường xuyên, học tập suốt đời là đặc điểm nổi bật của xã hội và nền kinh tế tri thức. 1. Từng bước xoá bỏ sự cách biệt cứng nhắc giữa lao động chân tay và lao động trí óc; sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị; giữa lao động thừa hành và lao động quản lý..vv 2. Thay đổi sự phân loại nghề nghiệp truyền thống theo lĩnh vực kinh tế-xã hội , ngành, nghề hay theo văn bằng, trình độ đào tạo. Xuất hiện nhiều ngành nghề mới. Dịch vụ trở thành một lĩnh vực nghề nghiệp phổ biến trong nền kinh tế tri thức. 3. Xoá bỏ tính định mệnh nghề nghiệp cho các cá nhân do phải thay đổi và chuyển nghề hoặc việc làm nhiều lần trong toàn bộ cuộc đời. 4. Dỡ bỏ những rào cản giữa những đặc điểm nhân cách cá nhân với các loại hình nghề nghiệp khác nhau về tính chất, nội dung, công cụ , môi trường lao động… Mỗi một cá nhân có thể thích ứng với nhiều loại hình nghề nghiệp, việc làm khác nhau và ở những môi trường khác nhau. 5. Chuyển từ đào tạo nghề một lần sang đào tạo, bồi dưỡng liên tục, suốt đời . Chuyển từ đào tạo kỹ năng sang đào tạo và hình thành năng lực đặc biệt là các năng lực mềm 6. Thay đổi những định hướng giá trị nghề nghiệp trong đó bảo đảm kết hợp hài hoà giữa lợi ích, nhu cầu cá nhân và xã hội , cân bằng các giá trị, lợi ích vật chất và giá trị tinh thần 7. Khởi nghiệp bắt đầu không phải từ sự phù hợp, thích ứng nghề nghiệp mà
cần bắt đầu từ sự say mê, hứng thú, khám phá thế giới nghề nghiệp. * Đánh giá: HS các lớp chia sẻ thu hoạch và cảm xúc về toạ đàm * Hoạt động tiếp nối: HS về lớp bàn về sự phát triển của các nhóm nghề trong xã hội hiện đại. Để định hướng nghề nghiệp trong tương lai. * * * * * TUẦN 1: HĐGD – TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG 1, 2 CHỦ ĐỀ 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu về môi trường làm việc hoặc học tập tương lai - Xác định các yếu tố tâm lí cần chuẩn bị để thích ứng với môi trường làm việc hoặc học tập tương lai. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Năng lực tự chủ, tự học: khám phá cách làm thể hiện sự phát triển mối quan hệ với thầy cô, thể hiện sự hợp tác và phát triển môi quan hệ với các bạn b. Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực thích ứng với cuộc sống: có kiến thức về về môi trường làm việc hoặc học tập tương lai từ đó xác định cho mình các yếu tố tâm lí cần chuẩn bị để thích ứng với môi trường làm việc hoặc học tập. 3. Phẩm chất - Có thái độ hứng thú trong học tập. - Có sự yêu thích tìm hiểu và liên hệ các vấn đề thực tế liên quan. - Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: ● Giáo án, SGK, SGV ● Máy tính, máy chiếu (nếu có) ● Biện pháp thu hút HS vào những hoạt động chung 2. Đối với HS: ● SGK, SBT hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò và nhận biết được tầm quan trọng về vấn đề xây dựng văn hoá nhà trường thông qua trò chơi “Tiếp sức” b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm: Nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu của HS d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức“ - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 3 phút, lần lượt viết những phẩm chất năng lực - HS nhận thức được vấn đề đó rèn luyện những phẩm chất năng lực phù hợp với nhóm nghề lựa chọn.
cần có của nghề Bác sĩ. Đội nào viết được nhiều, và phù hợp thì đội đó dành chiến thắng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe và tham gia chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương đội dành chiến thắng. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - Đặt vấn đề vào chủ đề mới: Lựa chọn học tập thep định hướng nghề nghiệp hoặc tham gia lao động sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông là một quyết định quan trọng của mỗi học sinh. Chủ đề này giúp các em định hướng trong học tập và rèn luyện để chuẩn bị tâm lí thích ứng với môi trường làm việc hoặc học tập tương lai. + Phẩm chất:Chăm chỉ, cẩn trọng, nghiêm túc, chịu được áp lực công việc. + Năng lực: giao tiếp, xử lí phát sinh bệnh án, phân tích đánh giá chuyên môn,… HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Tìm hiểu về môi trường làm việc hoặc học tập tương lai a. Mục tiêu: - HS xác định được đặc trưng của môi trường học tập tương lai b. Nội dung: GV hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm thảo luận hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên. c. Sản phẩm: HS có những thông tin hữu ích về về môi trường làm việc hoặc học tập tương lai d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Chỉ ra đặc trưng của môi trường học tập tương lai Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Chỉ ra đặc trưng của môi trường học tập tương lai - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân chỉ ra đặc trưng của môi trường học tập tương lai. Gợi ý: + Mục tiêu học tập: mang tính nghề nghiệp, định hướng nghiên cứu hoặc thực hành,… + Người học: đến từ nhiều vùng miền, tự chịu trách nhiệm cao trong học tập,… + Người dạy: ứng xử với người học với tư cách người trưởng thành, có tính trách nhiệm trước pháp luật,… Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - - Mục tiêu học tập đa dạng và linh hoạt, phản ánh sự đa dạng của nhu cầu giáo dục trong xã hội hiện đại, từ hướng nghiên cứu đến thực hành và phát triển nghề nghiệp. - Người học đến từ nhiều vùng miền, nền văn hóa khác nhau, tạo nên sự đa dạng và phong phú trong góc nhìn và kinh nghiệm học tập.