Content text DE 22 K10_HK2_FROM 4 PHAN.docx
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về áp suất? A. Khi xuống càng sâu trong nước thì ta chịu một áp suất càng lớn. B. Áp suất của chất lỏng không phụ thuộc khối lượng riêng của chất lỏng. C. Độ chênh lệch áp suất tại hai vị trí khác nhau trong chất lỏng không phụ thuộc áp suất khí quyển ở mặt thoáng. D. Độ tăng áp suất lên một bình kín được truyền đi nguyên vẹn khắp nơi. Câu 8: Dòng điện do pin mặt trời cung cấp có gì khác với dòng điện do máy phát điện gió cung cấp? A. Pin Mặt Trời có công suất lớn hơn máy phát điện gió. B. Dòng điện do pin mặt trời cung cấp là dòng một chiều, còn do máy phát điện gió là xoay chiều. C. Pin Mặt Trời cho dòng điện liên tục, còn máy phát điện gió cung cấp dòng điện đứt quãng. D. Dòng điện do Pin Mặt Trời cung cấp là dòng điện xoay chiều còn do máy phát điện cung cấp là dòng một chiều biến đổi. Câu 9: Đơn vị đo công suất ở nước Anh được kí hiệu là HP1HP = 746 W. Nếu một chiếc máy có ghi 50HP thì công suất của máy là A. 36,8kW. B. 37,3kW. C. 50kW. D. 50W. Câu 10: Một xe trượt khối lượng 80kg, trượt từ trên đỉnh núi xuống. Sau khi đã thu được vận tốc 5m/s nó tiếp tục chuyển động trên đường nằm ngang. Lực ma sát tác dụng lên xe trên đoạn đường nằm ngang, nếu biết rằng xe đó dừng lại sau khi đi được 40m là A. 10N. B. 25N. C. 15N. D. 20N. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thế năng trọng trường? A. Thế năng trọng trường luôn mang giá trị dương vì độ cao h luôn luôn dương. B. Độ giảm thế năng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng. C. Động năng và thế năng đều phụ thuộc tính chất của lực tác dụng. D. Trong trọng trường, ở vị trí cao hơn vật luôn có thế năng lớn hơn. Câu 10: Một con lắc đơn có chiều dài = 1 m.l Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 45 rồi thả tự do. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy 2g = 10 m/s. Độ lớn vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí mà sợi dây làm với đường thẳng đứng một góc 30 là A. 1,05 m/s. B. 1,96 m/s. C. 2,42 m/s. D. 1,78 m/s. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hòn bi có khối lượng 600 gam rơi tự do từ độ cao 5 m xuống mặt phẳng ngang. Lấy 2 g = 10 m/s. Tính độ biến thiên động lượng của hòn bi nếu: Phát biểu Đ – S a. Vận tốc của vật khi chạm mặt phẳng ngang là 10 m/s b. Độ biến thiên động lượng khi viên bi nảy lên với tốc độ cũ là 12 kg.m/s c. Độ biến thiên động lượng khi viên bi dính chặt vào mặt phẳng ngang là 6 kg.m/s c. Độ biến thiên động lượng khi viên bi nảy lên với tốc độ bằng 2 3 tốc độ chạm mặt -10 kg.m/s
phẳng ngang là Câu 2: Cho thanh thẳng AB chiều dài L = 1,5 m quay đều xung quanh trục đi qua điểm O trên thanh và vuông góc với thanh. Tốc độ của hai đầu thanh lần lượt là Av2 m/s và Bv4 m/s. Xét tính đúng, sai của các phát biểu sau: Phát biểu Đ – S a. Khoảng cách từ điểm A đến điểm O lớn hơn khoảng cách từ điểm B đến điểm O b. Tốc độ góc của thanh là 4 rad/s. c. Gia tốc hướng tâm của điểm A là 28 m/s. d. Gia tốc hướng tâm của điểm B 216 m/s. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Thời gian ngắn nhất kể từ lúc 15h đến lúc kim giờ và kim phút trùng nhau là bao nhiêu phút? (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 2: Một vệ tinh có khối lượng m60kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết Trái Đất có bán kính R6400 km. Lấy 2g9,8 m/s. Tốc độ dài của vệ tinh là bao nhiêu km/s? Câu 3: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên thì bị tác dụng bởi lực F và nó bắt đầu chuyển động thẳng. Đồ thị hình bên biểu diễn độ lớn của lực F và quäng đường s mà vật đi được. Công của lực F có giá trị là bao nhiêu J? Câu 4: Một vật có khối lượng 4 kg đặt ở một vị trí trong trọng trường mà có thế năng là t1W=600 J. Thả vật rơi tụ do tới mặt đất tại đó thế năng của vật là t2W= 800 J. Lấy 2g = 10 m/s. Vật được thả rơi cách mặt đất bao nhiêu mét? PHẦN IV. CÂU TỰ LUẬN (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Một xe chở cát có khối lượng 1m390 kg chuyển động theo phương ngang với tốc độ 1v8 m/s thì có một hòn đá khối lượng 2m10 kg bay đến cắm vào cát. Tìm tốc độ của xe sau khi hòn đá rơi vào xe trong 2 trường hợp: a. Hòn đá bay ngang, ngược chiều chuyển động của xe với tốc độ 2v12 m/s. b. Hòn đá rơi thẳng đứng.
Câu 2: Một bình thông nhau có hai nhánh trụ không giống nhau và chứa nước. Tiết diện trong của nhánh lớn gấp ba lần tiết diện trong của nhánh nhỏ. Người ta đổ dầu vào nhánh lớn cho đến khi mực nước ở nhánh này giảm đi 1,6 cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m 3 và của dầu là 8000 N/m 3 . a. Tính mực nước dâng lên thêm ở nhánh nhỏ. b. Xác định độ cao của cột dầu đã đổ vào nhánh lớn. Câu 3: Từ tầng dưới cùng của tòa nhà, một thang máy có khối lượng tổng cộng m1000 kg, đi lên tầng cao. a. Trên đoạn đường 1s5 m đầu tiên, thang máy chuyển dộng nhanh dần và đạt vận tốc 5 m/s. Tính công do động cơ thang máy thực hiện trên đoạn đường này. b. Trên đoạn đường 2s10 m tiếp theo, thang máy chuyển động thẳng đều. Tính công suất trung bình của động cơ trên đoạn đường này. --------------------- HẾT ------------------------ - Thí sinh không được sủ dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thich gì thêm.