Content text 31. ĐỀ VIP 31 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN HÓA HỌC - ( H6 ).pdf
ĐỀ PHÁT TRIỂN MINH HỌA (Đề thi có... trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HOÁ HỌC – ĐỀ SỐ 31 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong sản xuất xà phòng thủ công, người ta đun chất béo với dung dịch NaOH. Quá trình này là A. Ester hóa. B. Trung hòa. C. Xà phòng hóa. D. Trùng ngưng. Câu 2. Ethyl acetate sẽ tham gia phản ứng nào khi được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Oxi hóa B. Khử C. Thủy phân D. Tráng bạc Câu 3. Một học sinh dùng giấm ăn (CH3COOH loãng) để tẩy vết gỉ trên đinh sắt. Hiện tượng xảy ra là A. Bọt khí bay lên, gỉ sắt tan dần. B. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh. C. Tạo kết tủa màu nâu đỏ. D. Không có hiện tượng gì. Câu 4. Trong dung dịch có pH thấp, nhóm - NH2 trong amine có xu hướng: A. Mất electron B. Nhận proton (H+) C. Nhường proton (H+) D. Không xảy ra phản ứng Câu 5. Trong quá trình vận hành một hệ thống lò sưởi công nghiệp, kỹ sư phát hiện đường ống dẫn nước bị bám nhiều cặn trắng, gây tắc nghẽn và giảm hiệu quả truyền nhiệt. Phân tích cho thấy nguồn nước sử dụng có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. Giải pháp nào sau đây được đánh giá là hiệu quả và bền vững nhất để xử lý tình trạng này? A. Thêm dung dịch NaOH vào nước để kết tủa ion Ca2+, Mg2+. B. Dùng hệ thống trao đổi ion để loại bỏ ion Ca2+, Mg2+ trước khi sử dụng. C. Tăng nhiệt độ nước trước khi bơm vào hệ thống để giảm độ cứng. D. Định kỳ vệ sinh hệ thống bằng dung dịch acid mạnh. Câu 6. Calcium là một kim loại thuộc nhóm kiềm thổ, đóng vai trò quan trọng trong cơ thể người. Trong một số trường hợp thiếu hụt calcium, bác sĩ có thể chỉ định bổ sung calcium bằng viên uống chứa CaCO3. Phát biểu nào sau đây là sai? A. CaCO3 có thể phản ứng với HCl trong dạ dày để giải phóng ion Ca2+ cho cơ thể hấp thụ. B. Việc dùng quá nhiều CaCO3 có thể gây tình trạng sỏi thận do dư thừa ion Ca2+. C. CaCO3 là muối tan mạnh nên được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột mà không cần phân hủy. D. Việc bổ sung calcium cần kết hợp với vitamin D để tăng khả năng hấp thu vào máu. Câu 7. Trong các hộp sơ cứu y tế gia đình thường có chứa dung dịch iodine (cồn iốt) dùng để sát trùng vết thương. Vì sao cồn iốt lại có thể được dùng để sát trùng? A. Vì cồn iốt có khả năng phản ứng với protein của vi sinh vật, làm biến tính protein và tiêu diệt chúng. B. Vì cồn iốt là chất dễ bay hơi, có thể làm sạch vết thương một cách nhanh chóng. C. Vì cồn iốt có tính base mạnh, có thể trung hòa acid do vi khuẩn tiết ra. D. Vì cồn iốt tạo ra lớp màng bảo vệ vết thương khỏi vi khuẩn xâm nhập. Câu 8. Hai phân tử glucose liên kết với nhau tạo thành maltose nhờ liên kết nào sau đây? A. Liên kết hydrogen. B. Liên kết glycoside. C. Liên kết peptide. D. Liên kết ester. Câu 9. Trong phân tử phức chất [Co(NH3)5(NO2)]Cl2 có bao nhiêu loại phối tử khác nhau? A. 6. B. 2. C. 5. D. 8. Mã đề: H6
Câu 10. Một nhóm học sinh tiến hành phân tích mẫu nước lấy từ một ao gần khu vực trồng rau sử dụng nhiều phân bón hóa học. Biết ao có diện tích bề mặt khoảng 200 m2, độ sâu trung bình 1,5 m. Kết quả phân tích cho thấy nồng độ ion nitrate (NO3 − ) là 45 mg/L và ion phosphate (PO4 3−) là 8 mg/L. Theo quy chuẩn môi trường nước mặt, giới hạn cho phép nồng độ của ion NO3 − < 30 mg/L và ion PO4 3− < 0,5 mg/L. Dựa vào kết quả tính toán, hãy cho biết tổng lượng ion nitrate và ion phosphate vượt ngưỡng trong ao là bao nhiêu kg? Cho khối lượng riêng của nước xấp xỉ 1 kg/L. A. 2,25 kg nitrate và 15 kg phosphate vượt ngưỡng. B. 4,5 kg nitrate và 2,25 kg phosphate vượt ngưỡng. C. 1,5 kg nitrate và 8 kg phosphate vượt ngưỡng. D. 6 kg nitrate và 12 kg phosphate vượt ngưỡng. Câu 11. Một amine thơm có nhóm amino (-NH2) gắn vào vòng benzen được sử dụng phổ biến trong sản xuất thuốc nhuộm và hóa mỹ phẩm. Khi amine này phản ứng với nitric acid (HNO3), sản phẩm thu được có tính chất đặc biệt trong việc tạo ra màu sắc. Loại amine này là A. Methylamine B. Aniline C. Phenylethylamine D. Diethylamine Câu 12. Một hộ gia đình sử dụng 1 lít dầu ăn mỗi tháng. Biết rằng dầu ăn chủ yếu là triglyceride với tỷ lệ khối lượng mol của các acid béo no là 90%. Xác định khối lượng acid béo no trong 1 lít dầu ăn (biết rằng khối lượng riêng của dầu ăn là 0,92 g/mL). A. 720 g B. 828 g C. 900 g D. 936 g Câu 13. Khi thuỷ phân saccharose, ta thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X là đường nho, có mặt trong quả nho chín. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. B. Chất Y là một monosaccharide không có khả năng khử. C. Chất X có phân tử khối 180 amu. D. Chất Y có công thức phân tử C6H12O6 và có nhóm -OH. Câu 14. Geraniol là một hợp chất hữu cơ có mặt trong tinh dầu hoa hồng và tinh dầu chanh. Công thức khung phân tử của geraniol như sau: Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Geraniol là alcol no, đa chức. B. Geraniol có đồng phân hình học. C. Geraniol có vùng hấp thụ trong phổ hồng ngoại (IR) ở khoảng sóng từ 3650 – 3200 cm−1. D. Hydrogen hóa geraniol bằng H2 (xt, to, p) thu được hợp chất có công thức phân tử C10H20O. Câu 15. Trong một nghiên cứu về các phản ứng của alkene, các nhà hóa học đã tiến hành phản ứng cộng nước vào 2-methylbut-2-ene (isopentene) trong môi trường acid sulfuric loãng, đun nóng. Phản ứng này tuân theo quy tắc Markovnikov, tạo ra sản phẩm chính là alcohol B. Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C(CH3)=CH-CH3 + H2O, t 0C H2SO4(l) Alcohol B (sản phẩm chính) Cho các phát biểu sau: (a). Alcohol B có tên thay thế là 2-methylbutan-2-ol. (b). Alcohol B là alcohol bậc III và có khả năng bị oxi hóa bởi CuO đun nóng tạo thành ketone. (c). Ngoài B, phản ứng còn tạo ra một sản phẩm phụ là alcohol bậc II có tên 3-methylbutan-2-ol. (d). Nếu đun nóng alcohol B với H2SO4 đặc ở 170°C, sản phẩm chính thu được là 2-methylbut-1-ene do tuân theo quy tắc Zaitsev.
Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16. Một người tiêu thụ 100 gam carbohydrate từ khẩu phần ăn hàng ngày. Biết rằng 1 gam carbohydrate cung cấp khoảng 4 kcal năng lượng. Tổng năng lượng người đó thu được từ carbohydrate là bao nhiêu? A. 200 kcal B. 300 kcal C. 400 kcal D. 500 kcal Câu 17. Một người thợ cần mạ một lớp đồng mỏng lên một vật kim loại bằng phương pháp điện phân. Biết dòng điện chạy qua trong 60 phút với cường độ 3 A. Khối lượng đồng bám lên vật là bao nhiêu gam? A. 3,584 gam B. 5,120 gam C. 6,400 gam D. 7,168 gam Câu 18. Cho các phương trình hóa học: CH3CCH + H2O CH3CH2CHO (spc) (1) CH3CCH + AgNO3 + NH3 CH3CCAg + NH4NO3 (2) CH3CCH + 2H2 CH3CH2CH3 (3) 3CH3CCH (4) Số phương trình hóa học viết đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn, với điện cực trơ theo sơ đồ sau: Cho các phát biểu sau: a. Trong sơ đồ, tại cathode (cực âm) xảy ra quá trình khử H2O tạo khí H2 và ion OH−, làm dung dịch xung quanh có pH tăng lên. b. Sản phẩm thu được ở cathode trong sơ đồ là kim loại Na. c. Trong sơ đồ điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, cực thu electron từ nguồn điện được gọi là cathode, nơi xảy ra phản ứng khử. d. Tiến hành điện phân 1 lít dung dịch NaCl bão hòa bằng dòng điện một chiều không đổi cường độ 5 A trong 1 giờ, sử dụng điện cực trơ và có màng ngăn, hiệu suất điện phân là 80%. Biết rằng sau quá trình điện phân, khí clorine sinh ra ở anode được dẫn vào chính dung dịch kiềm NaOH ở ngăn cathode để tạo thành nước Gia-ven (có chứa hỗn hợp NaCl và NaClO), trong đó khối lượng NaClO thu được sau quá trình điện phân là 5,56 gam. (Cho: F=96500 C/mol, làm tròn kết quả đến hàng trăm) Câu 2. Một hợp chất E được điều chế từ phản ứng giữa một alcohol no đơn chức mạch hở X và một acid carboxylic Y. Trong đó, Y là một acid dị vòng thơm có nhân pyridine (vòng thơm 6 cạnh chứa 1 nguyên tử N thay cho nguyên tử C trong benzene), đồng thời mang nhóm –COOH liên kết trực tiếp với vòng. Hợp chất 2 o Hg , t o t o Ni,t 0 xt,t ,p CH3 H3C CH3
E được sử dụng trong một số chế phẩm xoa bóp, giảm đau, hỗ trợ điều trị các triệu chứng như đau cơ, mỏi lưng, bong gân,... Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong E như sau: 63,58%C; 5,96%H; 9,27%N; 21,19%O. Kết quả phổ hồng ngoại (IR) của E ghi nhận: Một peak đặc trưng cho liên kết C=O (ester) ở vùng số sóng 1740 cm−1. Peak liên quan đến dao động C–N ở vùng số sóng khoảng 1350 cm−1. Peak dao động C–H thơm ở vùng khoảng 3100 cm−1. Phổ khối lượng (MS) cho thấy phân tử khối của E là 151 amu. Cho các phát biểu sau: a. Sự xuất hiện peak ở vùng số sóng ~1740 cm−1 trong phổ IR cho thấy E có nhóm chức ester. b. Công thức phân tử của E là C8H9NO2. c. Trong phân tử E có chứa nhóm chức –OH. d. Ester E không có khả năng làm mất màu dung dịch bromine. Câu 3. Cho các phản ứng tạo phức chất sau đây: Cu2+(aq) + 4NH3(aq) → [Cu(NH3)4]2+(aq) (I) [Cu(NH3)4]2+(aq) + Cl−(aq) → [Cu(NH3)3Cl]+(aq) + NH3(aq) (II) [Cu(NH3)4]2+(aq) + H2O(l) ⇌ Cu(OH)2(s) + NH4+(aq) + NH3(aq) (III) Biết rằng dung dịch Cu2+ có màu xanh lam, phức [Cu(NH3)4]2+ có màu xanh tím, phức [Cu(NH3)3Cl]+ có màu xanh nhạt, Cu(OH)2 là kết tủa màu xanh. Cho các phát biểu sau: a. Khi cho dung dịch NH3 vào dung dịch Cu2+, màu dung dịch chuyển từ xanh lam sang xanh tím là do sự tạo thành phức chất [Cu(NH3)4]2+ tan trong nước. b. Phức chất [Cu(NH3)4]2+ bền trong môi trường có dư NH3. Khi thêm từ từ HCl loãng, ion H+ phản ứng với NH3 tạo thành NH4+, làm giảm nồng độ NH3 tự do, cân bằng bị dịch chuyển ngược và phức bị phân hủy. c. Khi thêm NaCl vào dung dịch [Cu(NH3)4]2+, Cl− có thể thay thế NH3 trong phức, tạo ra [CuCl4]2− có màu vàng đặc trưng. d. Khi cho 100 mL dung dịch CuSO4 0,1 M tác dụng hoàn toàn với dung dịch NH3 dư, sẽ tạo ra 0,01 mol phức [Cu(NH3)4]2+. Để tạo được lượng phức này, cần tối thiểu 0,4 mol NH3, tương đương 400 mL dung dịch NH3 1 M. Câu 4. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế khí hidrogen từ phản ứng giữa kim loại và acid theo các bước sau: Bước 1: Cân chính xác 5,0 gam kẽm hạt và cho vào bình phản ứng. Thêm từ từ 50 mL dung dịch hydrochloric acid loãng (1M) vào bình có chứa kẽm. Bước 2: Nối bình phản ứng với một ống dẫn khí vào ống nghiệm úp ngược có chứa nước vôi trong để thu khí hidrogen sinh ra. Bước 3: Ghi nhận hiện tượng trong suốt quá trình phản ứng. Trong quá trình thí nghiệm, nhóm học sinh quan sát được: - Khí thoát ra liên tục, tạo thành các bọt khí lớn, không có hiện tượng đục nước vôi trong. - Nhiệt độ bình phản ứng tăng nhẹ. - Sau 15 phút, phản ứng dừng lại. Từ các hiện tượng quan sát được, nhóm học sinh đưa ra các nhận định sau: a. Phản ứng giữa kim loại kẽm và dung dịch acid loãng tạo ra khí hiđrogen là phản ứng tỏa nhiệt nhẹ, dẫn đến nhiệt độ dung dịch trong bình phản ứng tăng lên một chút trong quá trình phản ứng. b. Việc khí sinh ra không làm vẩn đục nước vôi trong chứng tỏ phản ứng không tạo CO2, tuy nhiên nếu kim loại dùng là nhôm thì có thể nước vôi trong sẽ bị vẫn đục. c. Khi tăng nồng độ dung dịch HCl từ 1M lên 2M nhưng giữ nguyên thể tích và lượng kẽm, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên, dẫn đến việc khí hidrogen sinh ra sẽ nhiều hơn trong cùng một khoảng thời gian, mặc dù thể tích khí cuối cùng không thay đổi.