Content text Chuyên đề 2.1. Quy luật di Mendel (HS).docx
+ Đem từng dòng → tự thụ phấn qua nhiều thế hệ → dòng thuần chủng + Lai các dòng thuần chủng khác nhau (một hoặc nhiều tính trạng) → F 1 + F 1 tự thụ phấn → F 2 thu số liệu + Sử dụng thống kê, phân tích số liệu thu thập ở F 2 → kết quả thu thập được + Tiến hành các thí nghiệm để chứng minh cho giả thuyết. 1. Thí nghiệm lai một tính trạng Thí nghiệm P t/c : ♀cây hoa tím ♂cây hoa trắng hoặc ♂cây hoa tím ♀cây hoa trắng F 1 : 100% cây cho hoa tím. F 1 tự thụ phấn → F 2 : ¾ số cây cho hoa tím : ¼ số cây cho hoa trắng Mendel giải thích kết quả thí nghiệm - Ở F 1 chỉ xuất hiện một trong hai đặc tính của bố hoặc mẹ: + Đặc tính xuất hiện ở F 1 → đặc tính trội (A). + Đặc tính không xuất hiện ở F 1 → đặc tính lặn (a). - Ở F 2 , đặc tính lặn tái xuất hiện => VCDT quy định tính trạng không hoà trộn vào nhau. Nhận định theo di truyền học hiện đại (cơ sở tế bào học) - “Nhân tố di truyền” mà Mendel đề cập đến chính là gene/alelle. - Cặp nhân tố di truyền/Mendel = cặp allele. + Cặp alelle/1 cặp NST. + Mỗi gene/alelle chiếm một vị trí xác định trên nhiễm sắc thể được gọi là locus - Sự phân li của cặp nhân tố di truyền chính sự phân li của cặp allele nằm trên cặp NST tương đồng về các giao tử trong quá trình giảm phân. *** Trong tế bào lưỡng bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp, do đó, gene cũng tồn tại thành từng cặp allele (tương ứng) trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Khi giảm phân thì mỗi nhiễm sắc thể trong cặp phân li về một giao tử, vì vậy mỗi giao tử chỉ mang một allele. IV. PHƯƠNG PHÁP VẬN DỤNG PHÉP LAI MỘT TÍNH TRẠNG P Tỉ lệ kiểu gene F 1 Trường hợp A trội hoàn toàn so với a Kiểu hình F 1 Tỉ lệ KH lặn (aa) F 1 1 AA x AA 1AA 100% trội (1A-) lặn (aa) = 0%