Content text 37. [ VỀ ĐÍCH ] ĐỀ VIP 37 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN HÓA HỌC - ( HT30).pdf
ĐỀ PHÁT TRIỂN MINH HỌA (Đề thi có... trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HOÁ HỌC – ĐỀ SỐ 37 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Câu 1. Trong điều kiện thích hợp, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch potassium permanganate đồng thời tạo kết tủa đỏ gạch với dung dịch Fehling (CuSO4/NaOH)? A. propan-2-ol. B. Propanal. C. Acetone. D. Butanone. Câu 2. Cho bảng thử tính chất của các ion Mg2+, Ba2+, Sr2+ với các ion SO4 2-, CO3 2- và NH3 như sau: SO4 2- (aq) CO3 2- (aq) NH3(aq) Mg2+ (aq) tan có kết tủa có kết tủa Sr2+ (aq) có kết tủa có kết tủa tan Ba2+ (aq) có kết tủa có kết tủa tan Nồng độ các dung dịch đều là 0,1 M, được trộn với thể tích bằng nhau. Dựa trên bảng trên thì 2 dung dịch nào sau đây không tạo kết tủa khi trộn với nhau (cho trộn cùng thể tích)? A. NaOH và Mg(NO3)2. B. (NH4)2CO3 và Ba(NO3)2 C. (NH4)2SO4 và Sr(NO3)2. D. (NH4)2SO4 và Mg(NO3)2. Câu 3. Tinh thể Silicon (Si) là vật liệu quan trọng cho chất bán dẫn và tấm pin mặt trời. Giống như kim cương, các nguyên tử Si trong tinh thể liên kết với 4 nguyên tử Si liền kề (cho Si ở dạng orbital lai hóa sp3 ). Nếu một nguyên Si nằm ở vị trí trung tâm (số 1) của một khối lập phương như sau: 1 2 3 4 5 7 6 9 8 Vị trí của các nguyên tử Si còn lại là A. 2,3,4,5. B. 2, 4, 7, 9. C. 3, 6, 7, 9. D. 2, 4, 5, 6 Câu 4. Người ta biết rằng nồng độ CO2 trong máu sẽ ảnh hưởng đến giá trị pH của máu thông qua cân bằng sau: CO2 + H2OHCO3 - + H+ Tốc độ hô hấp sẽ ảnh hưởng đến nồng độ CO2 trong máu, khi tăng hô hấp thì cơ thể bài tiết CO2 nhanh hơn. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi giá trị pH trong máu cao hơn bình thường, nhịp thở sẽ chậm lại để tăng nồng độ CO2 trong máu và đưa nồng độ này trở lại bình thường. B. Khi giá trị pH trong máu thấp hơn bình thường, nhịp thở sẽ chậm lại để tăng nồng độ CO2 trong máu và đưa nồng độ này trở lại bình thường. C. Khi độ pH trong máu thấp hơn bình thường, nhịp thở sẽ trở nên nhanh hơn để tăng nồng độ CO2 trong màu và đưa nồng độ này trở lại bình thường. D. Khi độ pH trong màu thấp hơn bình thường, nhịp thở sẽ chậm lại để giảm nồng độ CO2 trong máu và đưa nồng độ này trở lại bình thường. Mã đề: HT30 VỀ ĐÍCH
Câu 5. Có hai miếng vải được làm từ cùng một chất liệu, cả hai đều bị nhuộm một lượng vết bẩn (tan được trong dầu) bằng nhau. Hai miếng vải được giặt bằng xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp tương ứng, và chất tẩy rửa tổng hợp có hiệu quả giặt sạch tốt hơn. Cho các phát biểu giải thích cho sự khác biệt này như sau: (a) Nước sử dụng là nước cứng. Các ion calcium trong nước cứng có nhiều khả năng kết hợp với xà phòng, làm giảm khả năng loại bỏ bụi bẩn của xà phòng. (b) Nước sử dụng có tính acid, khiến xà phòng hình thành acid béo, làm giảm khả năng loại bỏ bụi bẩn của xà phòng. (c) Chất tẩy rửa tổng hợp có thể hòa tan vết bẩn tan trong dầu, trong nước, nhưng xà phòng thì không. (d) Chất tẩy rửa tổng hợp có khả năng phân hủy sinh học cao hơn xà phòng và do đó có khả năng loại bỏ bụi bẩn mạnh hơn. (e) Các phân tử chất tẩy rửa tổng hợp có cả nhóm ưa nước và ưa dầu (kị nước), trong khi xà phòng thì không. Số phát biểu giải thích đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6. Nitrogen monoxide và Nitrogen dioxide là những chất gây ô nhiễm không khí phổ biến. Trong quá trình cháy nhiên liệu của của động cơ oto và xe máy thì nitrogen trong không khí phản ứng với oxygen để tạo ra nitrogen monoxide, sau đó phản ứng với oxygen trong không khí để tạo ra nitrogen dioxide màu nâu đỏ. Hai phân tử nitrogen dioxide có thể kết hợp trong một hệ thống kín để tạo ra khí dinitrogen tetraoxide không màu. Cho phương trình các phản ứng xảy ra như sau 2 NO(g) + O2(g) 2 NO2(g) (1) 2 NO2(g) N2O4(g) (2) Cho bảng số liệu sau : Thứ tự thí nghiệm Nồng độ NO ban đầu (M) Nồng độ O2 ban đầu (M) Tốc độ hình thành NO2 (M/s) 1 0,010 0,020 1,4.10-2 2 0,020 0,020 5,6.10-2 3 0,010 0,040 2,8.10-2 Cho phương trình tốc độ tức thời của phản ứng có dạng: x y 2 v k.[NO] .[O ] .Cho các phát biểu sau: (1) Giá trị của x là 1. (2) Giá trị của y là 1. (3) Hằng số tốc độ của phản ứng này là 7000. (4) Nếu nồng độ ban đầu của [NO], [O2] lần lượt là 0,030 M và 0,010M, thì tốc độ tạo thành của NO2 là 6,3.10-2 M/s. (5) Nếu muốn cải thiện tình trạng ô nhiễm khí thải oto, có thể lắp đặt bộ chuyển đối xúc tác để tăng tốc độ tạo ra NO2. Số phát biểu giải thích sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7. Thuỷ phân ester X trong môi trường kiềm, thu được sodium acetate và ethyl alcohol. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3. Câu 8. Một sinh viên thực hiện chuẩn độ 50 mL dung dịch hydrochloric acid bằng dung dịch NaOH 0,100 M. Khi nhỏ được 48,0 mL dung dịch NaOH, anh ta nhận ra rằng đã quên thêm chỉ thị phenolphthalein. Sau khi thêm chỉ thị, thì thấy dung dịch đã chuyển sang màu hồng. Vì vậy, anh đã thực hiện chuẩn độ ngược, đầu tiên thêm tiếp 1,80 mL dung dịch hydrochloric acid 0,100 M, sau đó tiếp tục chuẩn độ thì thấy cần thêm 0,20 mL dung dịch NaOH thì đạt đến điểm cuối chuẩn độ. Nồng độ (M) của dung dịch hydrochloric acid A này là A. 0,0928. B. 0,103. C. 0,156. D. 0,186. Câu 9. Gas R32 (còn được gọi là HFC32) là chất được sử dụng trong các thiết bị điện lạnh dân dụng và công nghiệp. Công thức của hợp chất R32 là CH2F2. Tên gọi của hợp chất R32 là A. fluorine methane. B. difluoromethane.
C. fluoromethane. D. difluorine methane. Câu 10. Thêm các thể tích bằng nhau của hexane, nước và ethanol vào trong một ống nghiệm, lắc đều và đê yên trên giá một thời gian rồi quan sát. Cho hình ảnh các ống nghiệm sau: Hình ảnh nào mô tả đúng sự hình thành các pha trong ống nghiệm?. Cho biết khối lượng riêng của hexane là 0,659 g/mL và ethanol là 0,789 g/mL.(các màu trong hình vẽ chỉ để mô tả, không phải màu của dung dịch, cả 3 dung dịch đã cho đều không màu và coi như ethanol chỉ tan trong dung môi phân cực) A. Hình (4). B. Hình (2). C. Hình (3). D. Hình (1). Câu 11. Thêm nước vào vitamin C có bán trên thị trường (công thức phân tử C6H8O6) để hòa tan hoàn toàn và pha thành 100 mL dung dịch. Lấy 20 mL dung dịch này cho vào bình nón, thêm một lượng hồ tinh bột thích hợp làm chất chỉ thị, và chuẩn độ bằng 12 mL dung dịch I2 0,10 M để đạt đến điểm cuối chuẩn độ. Phương trình hóa học của phản ứng giữa vitamin C và I2 như sau: C6H8O6 (aq) + I2 (aq) C6H6O6 (aq) + 2H+ (aq) + 2I- (aq) Cho các phát biểu sau: (a) Giá trị pH của dung dịch trong bình nón tăng lên tại điểm cuối của quá trình chuẩn độ (b) Trong phản ứng, I2 là chất oxi hóa (c) Mỗi 1 mol phân tử vitamin C sẽ cho 2 mol electron trong phản ứng. (d) Khi màu xanh xuất hiện ổn định chứng tỏ dung dịch trong bình nón chứa một lượng nhỏ I2 dư. (e) Loại vitamin C được bán trên thị trường này chứa khoảng 500 mg vitamin C. Số phát biểu giải thích đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Câu nào sau đây nói về quá trình tinh chế và tách các chất là đúng? A. Chất diệp lục có thể được tách ra bằng cách chiết xuất từ lá bằng ethyl acetate rồi chưng cất ở áp suất khí quyển. B. Có thể thu được tinh thể Na2SO4 bằng cách kết tinh từ dung dịch CuSO4 màu xanh bão hòa. C. Sử dụng phương pháp kết tinh lại để tinh chế KNO3, trong đó nước thích hợp làm dung môi hơn xăng. D. Hỗn hợp KNO3 và KCl có thể được tách bằng sắc ký cột với pha động là nước. Sử dụng thông tin sau đây trả lời câu 13, 14 sau: Tiến hành một thí nghiệm về điện phân dung dịch muối với điện cực là graphite. Thí nghiệm được thiết kế như hình bên. Cột A và B là các cột thu khí. Cho các giá trị thế điện cực như sau: Cặp oxi hóa khử Thế điện cực chuẩn (V) O2(g) + 4H+ + 4e 2H2O 1,229 SO4 2- + H2O + 2e SO3 2- + 2OH- -0,936 NO3 - (aq) + 2H+ + e NO2 (g) + H2O 0,80 Cl2(g) + 2e 2Cl- 1,36 Ag+ (aq) + e Ag 0,80 Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch sau: Na2SO3, AgNO3, KCl, MgSO4, NaNO3. Câu 13. Khi điện phân dung dịch NaCl thì khí nào sau đây sẽ có trong ống A? A. Khí hydrogen. B. Khí oxygen. C. Khí nitrogen. D. Khí chlorine. Câu 14. Trong số các dung dịch đã cho có 2 dung dịch khi điện phân thì một trong hai ống thu khí không tạo ra khí. Các dung dịch đó là
A. Na2SO3, AgNO3. B. AgNO3, KCl. C. KCl, MgSO4. D. MgSO4, NaNO3. Câu 15. Cho hai phức chất A và B lần lượt sau: Co NO2 H3N NH3 NH3 H3N NO2 + (A) Mg N N N N O OCH3 O O R H3C CH3 CH3 H3C CH3 (B) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nguyên tử trung tâm của hai phức chất đều là nguyên tố kim loại chuyển tiếp. B. Trong phức chất B có 4 phối tử. C. Hai phức chất A và B có dạng hình học khác nhau. D. Trong A và trong B đều có hai loại phối tử. Câu 16. Nhúng đầu que đốt bằng platinum đã được rửa sạch bằng nước vào dung dịch lithium chloride (LiCl) bão hoà rồi đưa lên ngọn lửa đèn khí sẽ thấy ngọn lửa có màu A. tím nhạt. B. xanh lam. C. vàng. D. đỏ tía. Câu 17. Trong phản ứng với nước bromine, aniline thể hiện phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng cộng hợp halogen vào vòng benzene. B. Phản ứng cộng halogen vào nhóm -NH2. C. Phản ứng thế hydrogen trên vòng benzene. D. Phản ứng thế hydrogen của nhóm -NH2. Câu 18. Cao su Buna-S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến, ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su Buna-S? A. CH2=CH-C=CH2 và CH2=CH-CN. B. CH2=CH-C=CH2 và CH2=CH-Cl. C. CH2=CH-C=CH2 và CH2=CH-C6H5. D. CH2=CH-C=CH2 và Sulfur. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Lấy 10 gam bột đá cẩm thạch (thành phần chính là CaCO3) và than củi dư (Carbon) trộn đều, sau đó nung ở nhiệt độ cao và trong môi trường không có oxygen. Giả sử calcium carbonate phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí A (gồm CO và CO2 theo tỷ lệ mol 1:1) và chất rắn B. Chất rắn B phản ứng hoàn toàn với nước dư tạo ra khí X dễ cháy. Nếu bỏ qua áp suất hơi của nước, ở 25 0C và 1 bar, thể tích của C là 1,7353 L. Cho các phát biểu sau: a. Phương trình phản ứng xảy ra khi nung CaCO3 và C là CaCO3 + C 0 t Ca + CO + CO2 b. Công thức hóa học của khí X là H2. c. Phần trăm khối lượng calcium carbonate trong bột đá cẩm thạch này là 70%. d. Thể tích hỗn hợp khí A ở 0 0C và 1 atm là 3,13 L (cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần trăm và công thức như sau: pV=nRT với R = 0,082 L.atm/mol.K) Câu 2. Phương trình hóa học của phản ứng halogeno hóa methane để điều chế dùng để điều chế chloromethane như sau: CH4 + Cl2 ás HCI + CH3Cl.