PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 8 Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính.docx

1 BÀI 8. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MORGAN VÀ DI TRUYỀN GIỚI TÍNH 1. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN 1.1 Nhận biết Câu 1: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO? A. Châu chấu. B. Chim. C. Bướm. D. Ruồi giấm. Câu 2: Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền A. liên kết với giới tính. B. theo dòng mẹ. C. độc lập với giới tính. D. thẳng theo bố. Câu 3: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (X m ). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận X m từ A. mẹ. B. bà nội. C. ông nội. D. bố. Câu 4: Ở người, gene quy định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên NST Y, không có allele tương ứng trên NST X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gene gây tật dính ngón tay từ A. bố. B. bà nội. C. ông ngoại. D. mẹ. Câu 5. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) do đột biến gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gây nên (X m ), gene trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Người chồng bình thường có kiểu gene là A. X M Y. B. X M X m . C. X m Y. D. X M X M . Câu 6: Nhóm động vật nào sau đây, giới đực chỉ mang bộ NST đơn bội A. Ong, kiến và rệp. B. Gà, bồ câu và bướm tằm. C. Thỏ, ruồi giấm và chim. D. Dế, châu chấu và cào cào. Câu 7: Thí nghiệm của Thomas Hunt Morgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính khi ông tình cờ phát hiện thấy một con ruồi giấm A. đực duy nhất có mắt màu trắng, trong khi tất cả các con ruồi khác đều mắt đỏ. B. cái duy nhất có mắt màu trắng, trong khi tất cả các con ruồi khác đều mắt đỏ. C. cái duy nhất có mắt màu đỏ, trong khi tất cả các con ruồi khác đều mắt trắng. D. đực duy nhất có mắt màu đỏ, trong khi tất cả các con ruồi khác đều mắt trắng. Câu 8: Ở người, tính trạng có túm lông trên tại di truyền A. thẳng theo bố. B. độc lập với giới tính. C. chéo giới. D. theo dòng mẹ. Câu 9. Lai hai dòng ruồi thuần chủng, ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng. F 1 có kiểu hình 100% ruồi mắt đỏ. Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (100% ruồi đực). (Biết rằng allele A: mắt đỏ; allele a: mắt trắng). Kiểu gene của ruồi F 1 là A. X A X a × X A Y. B. X A X a × X a Y. C. ХХ × XY A . D. Aa × Aa. Câu 10. Trong thí nghiệm của Morgan phát hiện ra sự di truyền liên kết với NST giới tính X, kết quả phép lai thuận thu được A. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (chỉ có ở con đực). B. 1 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (chỉ có ở con đực). C. 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng: 1 ruồi cái mắt đỏ. D. 100% ruồi mắt đỏ. Câu 11. Nhóm gene liên kết là các gene A. cùng nằm trên một NST và di truyền cùng nhau. B. cùng nằm trong bộ NST di truyền cùng nhau. C. nằm trên các NST khác nhau di truyền độc lập. D. không allele phân ly cùng nhau trong quá trình phân bào. Câu 12. Xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, không có đột biến. Cách viết kiểu gen nào sau đây là đúng? A. . B. AaBb. C. . D. . Câu 13. Trong một tế bào lưỡng bội, xét hai cặp tính trạng tương phản do hai gene nằm trên cùng một NST quy định như hình vẽ bên. Kiểu gene của tế bào trên được kí hiệu là A. . B. AaBb. C. . D. ABab.
2 Câu 14. Ở các loài thực vật lưỡng bội, số nhóm gene liên kết ở mỗi loài bằng số A. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. B. tính trạng của loài. C. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài. D. giao tử của loài. Câu 15. Khi nói về liên kết gene, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số lượng nhóm gene liên kết ở mỗi loài thường bằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài đó. B. Liên kết gene hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. C. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. D. Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết. Câu 16. Hiện tượng liên kết gene có ý nghĩa A. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gene và hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp, tăng tính đa dạng của sinh giới. C. tạo điều kiện cho các gene quý trên hai NST tương đồng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau. D. cho phép thiết lập bản đồ gene của sinh vật, giúp rút ngắn thời gian chọn giống. Câu 17. Một cơ thể có kiểu gene giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra là bao nhiêu? A. 50%. B. 25%. C. 100%. D. 75%. Câu 18. Nếu các gene liên kết, một gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là A. B. C. D. Câu 19. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen trên cùng 1 cặp NST thường; alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A. B. C. D. Câu 20. Ở cà chua, gene A: thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: quả bầu dục. Các gene nằm trên cùng một cặp NST tượng đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa hai giống cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn với thân thấp quả bầu dục thu được F 1 . Khi cho F 1 tự thụ phấn thì F 2 có tỉ lệ phân tính kiểu hình là A. 3 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả bầu dục. B. 1 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả bầu dục. C. 3 thân thấp, quả bầu dục : 1 thân cao, quả tròn. D. 1 thân thấp, quả bầu dục : 1 thân cao, quả tròn. Câu 21. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định hạt dài. Hai gene này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cây thân cao, hạt dài có số kiểu gene tối đa là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 22. Theo nghiên cứu của Morgan, hiện tượng hoán vị gene ở ruồi giấm chỉ gặp trên A. cơ thể cái. B. cơ thể đực. C. cả hai giới. D. một trong hai giới. Câu 23. Theo Morgan, mỗi nhân tố di truyền của Mendel là một A. allele. B. cặp allele. C. kiểu gen. D. tính trạng trội. Câu 24. Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gene, tần số hoán vị gene được tính bằng tổng tỉ lệ của A. hai loại kiểu hình tạo bởi các giao tử tái tổ hợp. B. các cá thể có kiểu hình trội. C. hai loại kiểu hình tạo bởi các giao tử liên kết. D. các cá thể có kiểu hình giống bố mẹ. Câu 25. Khoảng cách giữa các gene trên một NST trong bản đồ liên kết được tính thông qua A. tần số hoán vị gene. B. khoảng cách vật lý giữa các gene. C. chiều dài của các gene. D. chiều dài của một NST. Câu 26. Trong công tác gống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để A. rút ngắn thời gian chộn đôi giao phối, rút ngắn thời gian chọn giống. B. xác minh thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide trên một gene. C. chứng minh độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
3 D. xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gene trên một NST. Câu 27. Vị trí của gene trên NST được gọi là A. locus. B. tâm động. C. allele. D. đầu mút. Câu 28. Cho các kiểu gene sau. Có bao nhiêu kiểu gene khi giảm phân có thể xảy ra trao đổi chéo? (1) (2) (3) (4) A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 29 Cho cơ thể dị hợp hai cặp gene quy định hai cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn lai phân tích. Nếu đời con có 4 kiểu hình, chia thành hai cặp bằng nhau, một cặp có tỉ lệ lớn hơn 25% và cặp còn lại có tỉ lệ nhỏ hơn 25% thì phép lai trên xảy ra theo quy luật A. hoán vị gene. B. liên kết. C. phân li độc lập. D. tương tác gene. Câu 27. Ở một loài động vật, xét hai gene (M, m) và (N, n) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cách nhau 20cM. Con đực có kiểu gene có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 30. Một cá thể có kiểu gene giảm phân tạo ra 4 loại giao tử. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Bd có thể là A. 20% B. 30% C. 40% D. 50% 1.2 Thông hiểu Câu 31. Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có một gene gồm 2 allele (A và a); 2 allele này đã tạo ra 7 kiểu gene khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gene này nằm ở trên A. NST X và Y. B. NST thường. C. NST Y. D. NST X. Câu 32. Ở người, allele A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với allele a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây sẽ sinh con trai luôn bị bệnh máu khó đông? A. X A X a × X A Y. B. X A X A × X a Y. C. Х а Х а × X A Y. D. Х а Х а × X a Y. Câu 33. Ở gà, gene quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Z có hai allele: allele A quy định lông vằn trồi hoàn toàn so với allele a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F 1 Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 . Khi nói về kiểu hình ở F 2 , phát biểu nào sau đây là đúng? A. 100% gà lông đen đều là gà mái. B. Gà mái luôn có tỉ lệ kiểu hình gấp đôi gà mái. C. Tỉ lệ phân li là 1 : 1 : 1 : 1. D. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Câu 34. Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: X A X a × X A Y cho thế hệ con F 1 . Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng với F 1 ? A. Không xuất hiện ruồi cái mắt trắng. B. 100% ruồi đực mắt đỏ. C. 50% ruồi cái mắt trắng. D. 100% ruồi đực mắt trắng. Câu 35. Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gene lặn (a, b) nằm trên NST X, không có allele tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ không bị bệnh máu khó đông nhưng bị bệnh mù màu lấy chồng không bị bệnh. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên? A. 100% con trai đều bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. B. 100% con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông. C. 50% con gái bị cả hai bệnh. D. 50% con bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Câu 36. Ở người bệnh mù màu do một gene lặn (m) nằm trên NST X không có allele tương ứng trên NST Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh mù màu với sác xuất 25%? A. X M X m × X m Y. B. X M X M × X M Y. C. Х m Х m × X M Y. D. Х m Х m × X m Y. Câu 37. Ở ruồi giấm (Drosophila melanogaster), màu mắt do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y quy định. Allele R quy định mắt đỏ, allele r quy định mắt trắng. Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm thu được đời con có kiểu hình như sau:
4 Giới tính đời con Số lượng ruồi mắt đỏ Số ruồi mắt trắng Đực 23 22 Cái 21 22 Ruồi bố, mẹ khả năng có kiểu gene nào sau đây? A. X R X r × Z r Y. B. X R X r × X R Y. C. X R X R × X R Y. D. X r X r × X R Y. Câu 38. Trong quá trình nuôi tằm lấy tơ, người nông dân nhận thấy tằm đực cho năng suất cao hơn tằm cái nên người ta giữ lại các trứng nở ra tằm đực. Gene quy định màu vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z, không có allele trên W, trong đó allele A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái? A. ♂ Z a Z a × ♀ Z A W. B. ♀ Z A Z A × ♂ Z a W. C. ♀ Z A Z a × ♂ Z a W. D. ♀ Z A Z a × ♂ Z A W. Câu 39. Các gene trên cặp NST giới tính XY có thể nằm trên vùng tương đồng hoặc vùng không tương đồng. Có các gene nằm trên NST cặp giới tính XY như hình vẽ dưới đây. Quan sát hình và cho biết phát biểu nào không đúng? A. Gene B nằm ở vùng tương đồng giữa X và Y. B. Gene A nằm trên NST X, ở vùng tương đồng với Y. C. Gene M nằm trên NST Y và không có allele tương ứng trên X. D. Gene d nằm trên NST Y ở vùng không tương đồng với X. Câu 40. Ở phép lai nào sau đây, trường hợp trội hoàn toàn, một gen quy định 1 tính trạng, số loại kiểu hình ở đực nhiều hơn số loại kiểu hình ở cái? A. ♀X A X a x ♂X A Y. B. ♂Aa x ♀Aa. C. ♀X A X a x ♂X a Y. D. ♂Aa x ♀aa. Câu 41. Trường hợp nào sẽ dẫn tới di truyền liên kết? A. Tất cả các gene nằm trên cùng một NST phải luôn di truyền cùng nhau. B. Các cặp gene quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. C. Các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết. D. Các cặp gene quy định các cặp tính trạng đang xét cùng nằm trên một cặp NST. Câu 42. Cho phép lai P: . Biết các gene liên kết. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gene ở F 1 là A. ¼ B. ½ C. 1/8 D. 1/16 Câu 43. Trong trường hợp mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hoán vị gene, cơ thể có kiểu gene tự thụ phấn, đời con có số kiểu hình là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 44. Ở một loài thực vật, phép lai (P) giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F 1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số các cây thân cao hoa đỏ ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gene giống cây F 1 là A. 2/3 B. 3/4 C. 1/2 D. 1/3 Câu 45. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn, các gene liên kết với nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gene giống với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. B. C. D.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.