Content text BÀI 3 CÔNG - CÔNG SUẤT - HS.docx
BÀI 3: CÔNG – CÔNG SUẤT I. CÔNG CƠ HỌC - Trong tự nhiên, khi các vật tương tác với nhau, năng lượng có thể được truyền từ vật này sang vật khác. Có hai hình thủc truyền náng lượng cơ bản, đó là truyền nhiệt và thực hiện công. Trong bài này ta xét hình thức truyền năng lượng đó là thực hiện công. - Hình dưới đây mô tả một người tác dụng một lực F theo phương nằm ngang để làm một kiện hàng dịch chuyển trên mặt sàn bằng phẳng. Sau khi dịch chuyển một quãng đường s trên sàn, kiện hàng có tốc độ v, nghĩa là nó có một động năng nhất định. Động nấng này có nguồn gốc từ đâu? - Khi một lực tác dụng lên vật làm vật dịch chuyển một quãng đường theo hướng của lực, người ta nói lực đã thực hiện một công cơ học (gọi tắt là công). - Công là số đo phẩn năng lượng mà vật nhận vào hoặc mất đi do tương tác với vật khác. Trong ví dụ trên, kiện hàng nhận công nên nó có động năng. - Biểu thức tính công cơ học A= F.s - Trong đó: F (N) là độ lớn của lực. s (m) là quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực F. A (J) là công cơ học. Lưu ý: + Công thức trên chỉ đúng khi vật chuyển dời theo phương của lực. + Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công bằng không. + Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực thì công được tính theo công thức khác. - Trong hệ SI, đơn vị đo công là jun (J), đối với các giá trị công lớn, người ta còn dùng đơn vị kilojun (kJ), megajun (MJ),... với 1kJ = = 1000J ; 1MJ = = 1000000J - Ngoài hệ SI, công còn được đo bằng đơn vị calo (cal), BTU (British Thermal Unit),... với 1cal = 4,186J; 1BTU = 1055J 1kcal = 1000cal = 4186J - Đơn vị kW.h cũng là đơn vị của công cơ học với 1kWh = 3600000J = 3,6MJ
B. lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển. C. khối lượng của vật và quãng đường vật đi được. D. lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật. Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công cơ học? A. Công cơ học chỉ phụ thuộc vào lực tác dụng. B. Công cơ học chỉ phụ thuộc vào quãng đường vật dịch chuyển. C. Công cơ học chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật. D. Công cơ học phụ thuộc vào lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển. Câu 14: Vật không có khả năng sinh công là A. dòng nước lũ đang chảy mạnh. B. viên đạn đang bay. C. búa máy đang rơi. D. hòn đá đang nằm trên mặt đất. Câu 15: Mục đích khi sử dụng các bánh xe truyền động có bán kính to nhỏ khác nhau làm bộ phận hộp số trong ôtô, xe máy,… là A. thay đổi công suất của xe. C. thay đổi công của xe. B. thay đổi lực phát động của xe. D. duy trì vận tốc không đổi của xe. Câu 16: Vật rơi từ độ cao h xuống đất hỏi công được sản sinh ra không? Nếu có thì lực nào sinh công? A. Công có sinh ra và là công của trọng lực. C. Công có sinh ra và do lực cản của không khí. B. Công có sinh ra và là do lực ma sát. D. Không có công nào sinh ra. Câu 17: Lực ma sát sinh công A. thúc đẩy chuyển động của vật. B. giúp vật tiếp tục đứng yên. C. cản trở chuyển động của vật. D. tất cả đều sai. Câu 18: Trong các trường hợp sau đây trường hợp có công cơ học? A. Có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời theo phương của lực tác dụng. B. Có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực tác dụng. C. Có lực tác dụng vào vật. D. Có lực tác dụng vào vật nhưng vật không chuyển động. Câu 19: Trường hợp nào có công cơ học? A. Khi có lực tác dụng vào vật. B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực. C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực.