Content text Chuyên đề 18. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN.doc
Chuyên đề 18. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN A. Kiến thức cần nhớ 1. Công thức tính độ dài đường tròn “Độ dài đường tròn” (còn gọi là “chu vi hình tròn”) được kí hiệu là C. Độ dài C của một đường tròn có bán kính R được tính theo công thức 2CR . Nếu gọi d là đường kính đường tròn ( 2dR ) thì Cd . 2. Công thức tính độ dài cung tròn Trên đường tròn bán kính R. độ dài l của một cung tròn 0 n được tính theo công thức 180 Rn l 3. Công thức tính diện tích hình tròn Diện tích S của một hình tròn bán kính R được tính theo công thức: 2 SR 4. Cách tính diện tích hình quạt tròn. Diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung n được tính theo công thức 2 360 Rn S . B. Một số ví dụ Ví dụ 1. Cho hai đường tròn (O;2cm) và (O';1cm) tiếp xúc ngoài với nhau tại A. Qua A vẽ một đường thẳng cắt đường tròn (O) tại M, cắt đường tròn (O') tại N. Xét các cung nhỏ của hai đường tròn, chứng minh rằng: độ dài của cung AM gấp đôi độ dài của cung AN. Giải Tìm cách giải. Dựa vào công thức tính độ dài cung, ta đã biết bán kính của mỗi đường tròn. Nên để tìm mối quan hệ giữa độ dài các cung, ta tìm mối quan hệ giữa góc ở tâm. Luôn nhớ rằng đường tròn (O) và (O') tiếp xúc tại A thì ba điểm O, A, O’ thẳng hàng nên 'OAMOAN suy ra được 'AOMOAN . Vậy sử dụng công thức tính độ dài cung AM, cung AN từ đó ta có điều phải chứng minh. Trình bày lời giải OAM cân tại ;'OOAM cân tại 'O có 'OAMOAN nên 'AOMAON . Đặt 'AOMAONn Suy ra sđ AM = sđ ANn Độ dài của cung AM là: .2.2 180180AM nn ℓ (1) Độ dài của cung AN là: .1. 180180AN nn ℓ (2) Từ (1) và (2) suy ra 2 AMANℓℓ Ví dụ 2. Cho nửa đường tròn tâm O. Đường kính AB = 12cm. Gọi D là điểm chính giữa của nửa đường tròn. Dựng hình bình hành ABCD. Tính diện tích phần tô đậm. Giải Tìm cách giải. ABCD là hình bình hành đã biết độ dài AB mà độ dài 1 2DOAB tính được, nên diện tích hình hình hành ABCD tính được. Dễ dàng nhận ra hình viên phân cung AB và hình viên phân cung BD có diện tích bằng nhau, do đó diện tích phần tô đậm bằng diện tích ABCD và bằng nửa diện tích hình bình hành ABCD.
Trình bày lời giải Dễ nhận thấy hai hình viên phân cung AD và cung BD có diện tích bằng nhau do đó diện tích phần tô đậm bằng điện tích BCDD Mà 21 .36 2BCDABDSSABODcm . Nên diện tích phần tô đậm là: 36 cm². Ví dụ 3. Trong hình vuông cạnh là l đơn vị được chọn ra 101 điểm. Chứng minh có 5 điểm trong các điểm nói trên có thể phủ bởi đường tròn bán kính 1 7 . Giải Tìm cách giải. Đây là dạng toán nguyên lý Đi-ric-lê hình học. Nguyên lý được phát biểu đơn giản như sau: Cho m chú thỏ được nhốt vào n lồng ( :mnk và còn dư) thì tồn tại một lồng có ít nhất 1k chú thỏ. Phân tích đề bài, chúng ta thấy đã cho 101 điểm (tức là thỏ) và chứng minh có 5 điểm (tức thỏ) thuộc cùng một đường tròn bán kính 1 7 (thuộc cùng một lồng), do vậy ta cần xác định số lồng. Để xác định số “lồng” ta làm như sau: lấy 514 , sau đó 101:425 và dư 1, nên ta chia thành 25 “lồng”. Trình bày lời giải Chia hình tròn thành 25 ô vuông có cạnh là 1 5 . Ta có 104:254 dư 1. Theo nguyên lí Đi-ric-lê, tồn tại ít nhất 5 điểm cùng thuộc một ô vuông cạnh 1 5 . Ô vuông này có đường chéo là 12 2 55 . Bán kính hình tròn ngoại tiếp hình vuông nhỏ là: 21111 :2 57525049 Suy ra ô vuông này nằm trong hình tròn có bán kính 1 7 có tâm là ô vuông ấy. Vậy hình tròn chứa ít nhất 5 điểm đã cho. Ví dụ 4. Trong hình vuông cạnh là l, người ta đặt một số đường tròn mà tổng độ dài của chúng là 10. Chứng minh rằng bao giờ cũng tìm được một đường thẳng cắt ít nhất 4 trong các đường tròn nói trên. Giải Tìm cách giải. Bài này cần chứng minh hai ý: -Ý thứ nhất: Chứng minh tồn tại ít nhất 4 đường tròn. Để chứng minh ý này ta dựa vào tổng độ dài của chúng là 10, từ đây có thể suy ra tổng các đường kính (mỗi đường tròn lấy một đường kính). Nếu các đường kính này song song với một cạnh hình vuông, tổng độ dài của chúng lớn hơn 3 lần cạnh hình vuông thì phải có ít nhất 4 đường kính, suy ra ít nhất 4 đường tròn. - Ý thứ hai: Chứng minh tồn tại một đường thẳng cắt ít nhất 4 đường tròn. Ý này không khó bởi: nếu bốn đường kính này song song với một cạnh hình vuông và bốn hình chiếu trên cạnh hình vuông của chúng có một điểm chung thì đường thẳng vuông góc với hình chiếu tại điểm chung đó cắt 4 đường tròn. Trình bày lời giải Kẻ các đường kính của các đường tròn song song với cạnh AB của hình vuông rồi chiếu các đường kính đó lên cạnh AB. Các hình chiếu đều nằm trọn trong AB. Tổng các đường kính là 10 nên tổng các hình chiếu là 1010 33.AB (vì AB = 1) mà mỗi đường kính AB nên tồn tại ít nhất 4 đường tròn. Tổng các hình chiếu này 10 3AB nên tồn tại một điểm của AB thuộc ít nhất 4 hình chiếu. Đường thẳng vuông góc với AB tại điểm đó là đường thẳng phải tìm.
18.16. Đường tròn (O;r) nội tiếp tam giác ABC. Qua O kẻ đường thẳng cắt hai cạnh AC và BC lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng: 22 CMNSr . 18.17. Đường tròn (O;r) nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với AB, BC, CA lần lượt tại D, E, F. Đặt AD = x, BE = y, CF = z. Chứng minh rằng: a) ABCSxyzxyz b) 3 3ABCSxyyzzx 18.18. Cho tứ giác ABCD vừa nội tiếp vừa ngoại tiếp được trong các đường tròn. Chứng minh rằng: ... ABCDSABBCCDDA . HƯỚNG DẪN GIẢI - ĐÁP SỐ 18.1. a) Tứ giác OAMB có 60;90AMBAB nên: 360909060120AOB số đo cung nhỏ AB là 120 . số đo cung lớn AB là 360120240 . Độ dài cung lớn AB là 2404 1803 RR ℓ b) Ta có 1 60 2MOAMOBAOB .tan.3MAOAMOAR Diện tích tứ giác MAOB là: 21 2.2..3 2MAOBMAOSSMAAOR Diện tích hình quạt OAB là: 22 120 3603q RR S Vậy diện tích giới hạn bởi hai tiếp tuyến và cung nhỏ AB là: 2 3 3MAOBqSSSR 18.2. a) Đặt số đo AOBn sđ 5 150150 1806 RnR ABnnAOB b) CHAB và AHCH suy ra CHA vuông cân tại H 45BAC sđ 90BC c) sđ 36015090AC sđ 120AC - Độ dài cung AC là 1202 1803AC RR ℓ ; - Độ dài cung BC là 90 1802BC RR ℓ ; d) Kẻ 1 75 2OKAHBOKAOB .sin750,966.1,932BKOBRABR - Ta có sđ 1203ACACR - Ta có .sin451,225.CHACR Do vậy diện tích ABC là 21 .2,367 2SABCHR