PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Thi thử Tốt nghiệp THPT 22.docx

ĐỀ THI THỬ TN THPT SỐ 13 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hợp chất X có công thức cấu tạo CH 3 COOC 2 H 5 . X có tên gọi nào sau đây? A. Propyl acetate. B. Ethyl propionate. C. Ethyl acetate. D. Methyl propionate. Câu 2. Thuỷ phân triglyceride (C 17 H 31 COO) 3 C 3 H 5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có tên gọi nào sau đây? A. Sodium palmitate. B. Sodium oleate. C. Sodium stearate. D. Sodium linoleat. Câu 3. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2 H 4 O 2 , trên phổ IR có thấy tín hiệu (cm -1 ). Cho X vào dung dịch NaOH (loãng, dư), thấy hỗn hợp tách thành 2 lớp riêng biệt; sau đó đun nhẹ vài phút thấy tạo thành dung dịch không màu, đồng nhất. Vậy X có thể là chất nào sau đây? A. HCOOCH 3 . B. CH 3 COOH. C. HOCH 2 CH 2 OH. D. HOCH 2 CHO. Câu 4. Trong các hợp chất cho dưới đây, hợp chất nào chứa đơn vị fructose trong phân tử? A. Tinh bột. B. Cellulose. C. Saccharose. D. Maltose. Câu 5. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng đúng của hợp chất carbohydrate? A. Cellulose được dùng để sản xuất tơ nhân tạo. B. Glucose được dùng làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực. C. Maltose được sử dụng phổ biến trong sản xuất bia. D. Fructose được dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC. Câu 6. Cho cấu tạo dạng mạch vòng của saccharose và maltose như sau: Nhận định nào sau đây đúng? A. Maltose và saccharose đều có dạng mở vòng. B. Nhóm OH (X) trong công thức maltose là nhóm OH hemiacetal. C. Nhóm OH (Y) trong công thức saccharose là nhóm OH hemiketal. D. Saccharose và maltose đều có 7 nhóm OH. Câu 7. Alanine là amino acid có công thức phân tử là A. C 2 H 5 O 2 N. B. C 2 H 7 O 2 N. C. C 3 H 5 O 2 N. D. C 3 H 7 O 2 N. Câu 8: Ở pH = 9,8 amino acid X hầu như không di chuyển trong điện trường, khi pH = 12 thì X tồn tại ở dạng anion và di chuyển về phía cực dương của điện trường. Amino acid nào sau đây có thể thỏa mãn tính chất trên? A. Glycine. B. Lysine. C. Valine. D. Glutamic acid. Câu 9. Thực hiện thí nghiệm theo 2 bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30%. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4  2%, lắc đều (có thể khuấy bằng đũa thuỷ tinh). Bước 2: Thêm vào ống nghiệm khoảng 3 mL dung dịch lòng trắng trứng, lắc hoặc khuấy đều hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau bước 2 kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh. B. Sau bước 1 xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. Thí nghiệm trên dùng để nhận biết dd protein D. Thay lòng trắng trứng bằng dầu thực vật, hiện tượng xảy ra tương tự. Câu 10. Cho các phát biểu sau về peptide T có công thức cấu tạo dưới đây: H 2 N-CH(CH 3 )-CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH(CH 3 )-COOH (a) Peptide T là dipeptide vì có chứa 2 liên kết peptide. (b) Peptide T có phản ứng màu biuret. (c) Peptide T tác dụng đủ với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. (d) Khi đun nóng peptide T với dung dịch acid hoặc kiềm dư sẽ xảy ra phản ứng thủy phân thu được 3 muối khác nhau. Số phát biểu không đúng về peptide T là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 11. Polypropylene (hay PP) là chất dẻo thường được sử dụng để sản xuất các sản phẩm thiết bị y tế, đồ gia dụng,... PP được tổng hợp từ monomer nào sau đây? A. CH 2 =CH 2 . B. CH 2 =CHCN. C. CH 2 =CHCH 3 . D. CH 2 =CHCl. Câu 12: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối iron (II)? A. Đốt dây Fe dư trong khí Cl2. B. Cho bột Fe dư vào dung dịch HCl đặc. C. Cho bột Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư. D. Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl 3 . Câu 13: Ở nhiệt độ thường, dãy gồm các kim loại nào sau đây đều tan hoàn toàn trong nước dư? A. Na, K, Ba. B. Mg, Al, Fe. C. Cu, Na, Ag. D. Au, K, Al. Câu 14: Pin X – Y có sức điện động chuẩn là 1,10 V với hai cặp oxi hóa – khử là X 2+ /X và Y 2+ /Y. Pin Y – Z có sức điện động là 0,46 V với hai cặp oxi hóa – khử là Y 2+ /Y và Z 2+ /Z. Pin X – Z (với hai cặp oxi hóa – khử là X 2+ /X và Z 2+ /Z) có sức điện động chuẩn là bao nhiêu volt (V)? (Làm tròn kết quả đến phần trăm). A. 0,46V. B. 0,64 V. C. 1,56V. D. 1,10 V. Câu 15:Khi đun nóng nước tự nhiên, muối nào sau đây bị phân huỷ tạo thành cặn đá vôi trong phích nước, ấm đun nước? A. Ca 3 (PO 4 ) 2 . B. CaCl 2 . C. CaSO 4 . D. Ca(HCO 3 ) 2 . Câu 16: Phương trình hoá học của quá trình tạo phức khi cho CrCl3 vào nước: CrCl 3 (aq) + 6H 2 O(l) ⟶ [Cr(OH 2 ) 6 ]Cl 3 (aq) Hãy cho biết nguyên tử trung tâm Cr 3+ tạo bao nhiêu liên kết σ với các phân tử nước. A. 3. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 17: Với quá trình tách natri (sodium) bằng phương pháp điện phân sodium chloride nóng chảy, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tại anode xảy ra quá trình khử ion Na . B. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Cl C. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Na . D. Tại anode xảy ra quá trình khử ion Cl . Câu 18: Cho một số phương pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn: (1) Cách li kim loại với môi trường xung quanh. (2) Dùng hợp kim chống gi. (3) Dùng chất kìm hãm. (4) Ngâm kim loại trong 2HO . (5) Dùng phương pháp điện hoá. Các phương pháp đúng là

cho sức khỏe mà cơ thể không tự tổng hợp được mà có được thông qua ăn uống. ALA có công thức cấu tạo như sau: HO O Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai? Phát biểu Đ/S a) Các liên kết đôi trong gốc ALA ở dạng cis Đ b) ALA thuộc loại acid béo omega-3 Đ c) Cho a mol ALA cộng tối đa 4a mol H 2 (xt, t o , p). S d) Phân tử khối của ALA bằng 280 amu. S Câu 4. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C 9 H 16 O 4 , chứa hai chức ester) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm alcohol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử carbon và Mx < M Y < M Z . Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C 3 H 6 O 3 ). Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai? Phát biểu Đ/S a) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. Đ b) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H 2 . Đ c) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol. S d) Alcohol X là propane-l,2-diol. S PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Benzocaine là chất gây tê cục bộ. Nó là thành phần hoạt chất trong nhiều loại thuốc mỡ gây tê không kê đơn như các sản phẩm trị loét miệng thương hiệu Orajel. Benzocaine được tổng hợp từ nguyên liệu ban đầu là toluidine (H 2 N-C 6 H 4 -CH 3 ) qua nhiều phản ứng, đơn giản hoá quá trình theo sơ đồ sau: H2NCH3H2NCOOHH2NCOOC2H5 Toluidine paminobenzoic acid Benzocaine Cho các phát biểu sau: (1) Toluidine thuộc cùng dãy đồng đẳng với aniline. (2) Công thức phân tử benzocaine là C 8 H 11 O 2 N. (3) Benzocaine và p-aminobenzoic acid đều là đồng đẳng của nhau (4) Hợp chất hữu cơ p-aminobenzoic acid là một α-amino acid. Số phát biểu đúng là: 1 Câu 2. NaOH khi để lâu ngày bị chuyển hóa một phần thành Na 2 CO 3 , làm khô thu được mẫu X. Đem cân lấy 1 gam mẫu X và hòa tan hoàn toàn trong 100 mL dung dịch HCl 0,5M đun nóng để đuổi hết CO 2 đi, thu được 100 mL dung dịch Y. Chuẩn độ 10 mL dung dịch Y với chỉ thị phenolphtalein đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì hết 26,3 mL dung dịch NaOH 0,1M. Tính hàm lượng phần trăm Na 2 CO 3 trong mẫu X?(Làm tròn kết quả đến phần mười). 2 1 , 2

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.