PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 175. Sở Hải Phòng.docx




c) Bán kính của quỹ đạo của deuterium trong từ trường ở cực 2D (sau lần tăng tốc thứ nhất) xấp xỉ bằng 5,8 cm . d) Nếu bán kính của cyclotron là 50 cm thì hạt deuterium được tăng tốc bởi điện trường 189 lần so với lúc đầu. Câu 2: Một bình thủy điện (dùng để đun nước) có công suất không đổi, trên bình có nhiệt kế hiển thị nhiệt độ tức thời của nước trong bình. Một bạn học sinh dùng bình để đun nước pha trà. Ban đầu trong bình có chứa một khối lượng nước 0m , nhiệt độ hiển thị là 020Ct . Sau khoảng thời gian đun 12t phút thì nhiệt độ hiển thị là 150Ct , đồng thời bạn học sinh thêm một khối lượng nước tm ở nhiệt độ xt vào trong bình. Bạn học sinh đun thêm 5 phút thì nhiệt độ của nước đạt 270Ct ; tiếp tục đun thêm 5 phút nữa thì nước bắt đầu sôi. Bỏ qua mất mát nhiệt ra môi trường và coi quá trình trao đổi nhiệt diễn ra nhanh chóng. a) Nếu công suất của bình là 800 WP thì nhiệt lượng do bình cung cấp từ thời điểm ban đầu đến lúc nước bắt đầu sôi là 576 kJ . b) Mối liên hệ giữa lượng nước thêm vào và lượng nước ban đầu là 02tmm . c) Nhiệt độ ban đầu của lượng nước thêm vào là 30Cxt . d) Nếu 01 kgm , nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg . K thì công suất của bình là 1000 WP Câu 3: Đồng vị Iodine 13153I là chất phóng xạ  được sử dụng trong y học để điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp. Chất này có chu kỳ bán rã là 8,04 ngày. Một bệnh nhân được chỉ định sử dụng liều Iodine-131 với độ phóng xạ ban đầu là 8 0H5,2010 Bq . Cho rằng 85% lượng Iodine 13153I trong liều đó sẽ tập trung tại tuyến giáp. Bệnh nhân được kiểm tra tuyến giáp lần thứ nhất ngay sau khi dùng liều và lần thứ hai sau 48 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của Iodine là 131 g/mol . a) Hạt nhân 131 53I phát ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân 131 54Xe . b) Hằng số phóng xạ của 131 53I là 10,086 s . c) Khối lượng của 131 53I có trong liều mà bệnh nhân đã sử dụng là 0,032 g . d) Sau khi dùng liều 48 giờ, lượng 131 53I đã lắng đọng tại tuyến giáp có độ phóng xạ là 8 3,9710 Bq . Câu 4: Một chiếc ghế nâng hạ bằng khí thông qua chuyển động lên xuống của xi lanh nối với mặt ghế. Thanh nén khí cố định trên đế bịt kín một lượng khí trong xi lanh (như hình vẽ). Bỏ qua ma sát giữa thanh nén và xi lanh. Tổng khối lượng của mặt ghế và xi lanh là 5 kg , tiết diện của thanh nén là 220 cm . Một học sinh nặng 50 kg ngồi lên ghế (hai chân để lơ lửng không chạm mặt sàn) thì khi ổn định ghế hạ xuống 15 cm . Coi nhiệt độ của khí trong xi lanh không đổi, áp suất khí quyển là 510 Pa và 210 m/sg .a) Quá trình ghế hạ xuống, khí trong xi lanh nhận công. b) Khi ghế để trống, áp suất của khí trong xi lanh là 51,2510 Pa . c) Khi học sinh ngồi trên ghế, áp suất của khí trong xi lanh là 53,510 Pa . d) Khi ghế để trống, cột khí trong xi lanh dài là 23,3 cm . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 32,5dm hỗn hợp khí đốt dưới áp suất 1 atm và nhiệt độ 27C . Pít-tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 30,25dm và áp suất tăng thêm 17 atm . Nhiệt độ hỗn hợp khí khi đó là bao nhiêu C ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.