PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CD2 Exercise 2 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 2 – Sự phối thì ĐÁP ÁN 1.B 2.A 3.B 4.B 5.B 6.B 7.B 8.C 9.C 10.C 11.B 12.A 13.D 14.A 15.A 16.C 17.B 18.C 19.C 20.D 21.A 22.A 23.D 24.B 25.C 26.B 27.B 28.A 29.C 30.B 31.A 32.C 33.C 34.B 35.C 36.C 37.B 38.A 39.B 40.C 41.C 42.C 43.C 44.B 45.A 46.D 47.C 48.B 49.B 50.B Exercise 2: Choose the best answer to complete each following sentence. Question 1: The manager ________________ the store before I arrived. A. closed B. had closed C. has closed D. was closed Đáp án B – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành). Vế chứa “before” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ hoàn thành. – Tạm dịch: Người quản lí đã đóng cửa trước khi tôi đến. Question 2: When we see Mr. Minh tomorrow, I ________________ him of that. A. will remind B. remind C. have reminded D. reminded Đáp án A – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn). Vế chứa “when” chia thì hiện tại đơn => Vế còn lại chia thì tương lai đơn. – Tạm dịch: Ngày mai khi chúng tôi gặp ông Minh, tôi sẽ nhắc nhở ông ấy về điều đó. Question 3: When I got home I found that water ________________ down the kitchen walls. A. ran B. was running C. has run D. had been running Đáp án B – Dịch: Khi tôi về nhà tôi thấy nước đang chảy xuống tường nhà bếp.  => Ta chọn đáp án B. Diễn tả hành động “nước chảy” diễn ra tại thời điểm nói “lúc mà tôi về nhà”. Ở đây, có thể ngầm hiểu việc nước chảy đã xảy ra từ trước rồi, cụ thể từ lúc nào không rõ nhưng nó đã và đang diễn ra cho đến khi tôi về, và tại thời điểm tôi về đó là hành động “run down” cần chia đang diễn ra, nên ta chia ở quá khứ tiếp diễn. => Đáp án D chưa chính xác. Vì dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một hành động hoặc một thời điểm nào đó trong quá khứ và chấm dứt tại thời điểm đó. Tức là nếu chia theo đáp án D, ta hiểu tại thời điểm nói, lúc mà “tôi về”, nước đã không còn chảy nữa, như vậy lại mâu thuẫn với giả thiết là "tôi thấy nước đang chảy’’. -> Vì dùng “I found” cho thấy bản thân họ đã chứng kiến điều gì đó đang diễn ra, nên lúc đó họ mới về thì họ không thể nào “thấy được việc nước chảy liên tục từ trước đó đến lúc họ về” được. *Note: Nếu ngữ cảnh là như ví dụ này, ta sẽ chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động tương tự: EX: The water had been running down the kitchen walls and I found that they were still wet. Question 4: After he _____________ his English course, he went to England to continue his study. A. has finish B. had finished C. was finished D. would finish Đáp án B – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: After S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn).
Vế không chứa “after” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ hoàn thành. – Dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành khóa học tiếng anh, anh ấy đã đi đến nước Anh để tiếp tục việc học của mình. Question 5: While my father ________________ a film on TV, my mother was cooking dinner. A. watched B. was watching C. had watched D. watches Đáp án B – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: While S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ tiếp diễn). (Diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ). Vế không chứa “while” chia thì quá khứ tiếp diễn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn. – Dịch: Trong khi bố của tôi đang xem phim trên TV, mẹ của tôi đang nấu ăn. Question 6: I don’t think he ____________in the thirty years I _______________ him. A. had changed/have known B. has changed/have known C. had changed/had known D. has changed/knew Đáp án B Dịch: Tôi không nghĩ anh ta đã thay đổi trong vòng 30 năm tôi biết anh ấy.   => Tôi đã biết anh ấy trong khoảng 30 năm tính đến thời điểm nói và trong vòng 30 năm ấy anh ấy đã thay đổi. => Dùng thì hiện tại hoàn thành Question 7: When I came to visit her last night, she ________________ a bath. A. is having B. was having C. has had D. had had Đáp án B – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn). ( Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào). Vế chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn. – Dịch: Khi tôi đến thăm cô ấy tối qua, cô ấy đang tắm. Question 8: Tom ________________ before we arrive there. A. has left B. had left C. will have left D. leaves Đáp án C – Dịch: Tom sẽ rời đi trước khi chúng tôi đến đó. Ta thấy: - Before + S + V(hiện tại đơn) -> hành động chưa xảy ra. Do đó, ta loại A, B - Căn cứ vào nghĩa của câu: Hành động " tôi rời đi" sẽ xảy ra xong trước hành động "chúng tôi tới". -> chia thì tương lai hoàn thành.  Question 9: He _______________ his Chinese course before he went to China to continue his business. A. will finish B. has finished C. had finished D. will have finished Đáp án C – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành). Vế chứa “before” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ hoan thành. – Dịch: Anh ấy đã hoàn thành khóa học tiếng Trung Quốc trước khi anh ấy đến Trung Quốc để tiếp tục công việc kinh doanh của mình. Question 10: Please send us a postcard as soon as you ________________ in London. A. will arrive B. is going to arrive C. arrive D. arrived
Đáp án C – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: V (nguyên dạng)/Don’t + V (nguyên dạng) + until/As soon as + S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành). – Dịch: Hãy gửi cho chúng tôi bưu thiếp ngay sau khi bạn đến London. Question 11: I ______________ you this book when I meet you tomorrow. A. give B. will give C. is giving D. has given Đáp án B – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn). Vế chứa “when” chia thì hiện tại đơn => Vế còn lại chia thì tương lai đơn. – Dịch: Tôi sẽ cho bạn cuốn sách này khi tôi gặp bạn ngày mai. Question 12: We _______________ for going home when it began to rain. A. were preparing B. are preparing C. will be preparing D. have prepared Đáp án A – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn). Vế chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn. – Dịch: Chúng tôi đang chuẩn bị về nhà thì trời mưa. Question 13: John _________________ in the same house since he left school. A. lived B. had lived C. was living D. has lived Đáp án D – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn). – Dịch: John đã sống ở cùng căn nhà đó kể từ khi anh ấy rời trường. Question 14: I had prepared dinner before I __________________ to work. A. went B. was going C. had gone D. is going Đáp án A – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành). Vế không chứa “before” chia thì quá khứ hoàn thành => Vế còn lại chia thì quá đơn. – Dịch: Tôi đã chuẩn bị bữa tối trước khi tôi đi làm. Question 15: When she came into the hall, she ________________ her arms to the audience, smiled and bowed deeply. A. opened B. had opened C. was opening D. is opening Đáp án A – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn). (diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ). – Dịch: Khi cô ấy bước vào hội trường, cô ấy đã dang ta ra với khán giả, cười và cúi đầu. Question 16: I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play it. A. try B. tried C. have tried D. am trying Đáp án C
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: It is the first time S + V: đó là lần đầu tiên ai đó làm gì -> chia hiện tại hoàn thành vì diễn tả một hành động từ trong quá khứ tính đến thời điểm hiện tại thì như thế nào – Dịch: Tôi chưa từng chơi cầu lông trước đây. Đây là lần đầu tiên tôi chơi cầu lông. Question 17: The car ___________________ ready for him by the time he comes tomorrow. A. will be B. will have been C. will being D. are going to be Đáp án B * Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:                                              By the time S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành). * Vế chứa “by the time” chia thì hiện tại đơn => Vế còn lại chia thì tương lai hoàn thành.   * Dịch: Ngày mai vào lúc anh ấy đến, chiếc xe sẽ sẵn sàng cho anh ấy. Question 18: He greeted her. She really __________ better than when he ______ her last. Yes, she_____________. A. looked/saw/had changed B. looked/saw/changed C. looked/had seen/had changed D. had looked/had seen/had changed Đáp án C * Dịch nghĩa: Anh ấy chào cô ấy. Cô ấy trông đẹp hơn khi anh ấy nhìn thấy cô lần cuối. Phải, cô ấy đã thay đổi.  Giải thích:  - "gặp" và "thay đổi" xảy ra trước. => chia thì quá khứ hoàn thành. - "trông đẹp hơn" xảy ra sau. => chia thì quá khứ đơn.  Question 19: When I last saw him, he ________________ in London. A. has lived B. is living C. was living D. has been living Đáp án C – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn). – Dịch: Khi tôi nhìn thấy anh ấy lần cuối, anh ấy đang sống ở London. Question 20: I sat down at the desk and _________ why my father’s letter ___________ yet. I ___________ to ask him to send me some money at once. A. wonder/hasn’t arrive/wrote B. wondered/hadn’t arrived/wrote C. wondered/hasn’t arrived/wrote D. wondered/hadn’t arrived/had written Đáp án D – Dịch: Tôi đã ngồi xuống bàn và tự hỏi không biết lá thư của Ba đã đến nơi chưa. Tôi đã viết thư để bảo Ba gửi tiền cho tôi ngay lập tức. + Căn cứ vào động từ “sat” thì các động từ phía sau phải chia thì quá khứ => loại A + Dấu hiệu câu tường thuật: “Wondered + why + S + V(lùi thì)” => Loại C + Ta thấy hành động “lá thư đến” và hành động “viết thư” đều xảy ra trước hành động " ngồi và tự hỏi"  => Xảy ra trước quá khứ => quá khứ hoàn thành Question 21: By Christmas, I ________________ for Mr. Smith for six years. A. will have been working B. will work C. have been working D. will be working Đáp án A Dịch: Tính tới giáng sinh, tôi sẽ đã làm làm việc cho ông Smit được 6 năm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.