Content text Lớp 12. Đề KT chương 4 (đề 3).docx
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Polymer X là chất dẻo có tính cách điện tốt, bền với acid, dùng phổ biến để sản xuất vật liệu cách điện, ống dẫn nước, áo mưa. Các vật dụng làm từ X thường được in kí hiệu như hình bên. a. Monomer cấu tạo nên X có công thức cấu tạo là CH 2 =CH–Cl. b. Polymer X được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng. c. Thủy phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được poly(vinyl alcohol). d. Polymer X khi đun nóng không nóng chảy mà bị phân hủy. Câu 2. Cho các loại cao su: cao su thiên nhiên, cao su buna-S, cao su chloroprene. a. Cả ba loại đều là cao su tổng hợp. b. Cao su buna-S và cao su chloroprene được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp. c. Cao su chloroprene có tính kháng dầu tốt. d. Cả ba loại cao su đều chứa liên kết đôi trong phân tử. Câu 3. Mỗi phát biểu sau đây về polymer là đúng hay sai? a. Các polymer nhiệt rắn bị nóng chảy khi đun nóng. b. Mạch polymer trong tơ thường có cấu tạo không phân nhánh. c. Cao su buna – S thu được khi cho cao su buna tác dụng với sulfur. d. Vật liệu cốt đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết. Câu 4. Poly(butylene adipate terephtalate) (PBAT) là một loại tơ có khả năng phân huỷ sinh học, có tên thương mại là Ecoflex. BPAT có đặc tính tương tự như polyethylene mật độ thấp (LDPE) nên nó được sử dụng làm túi nylon, bao bì thực phẩm phân huỷ sinh học. PBAT được điều chế từ ba monomer sau đây: a. PBAT thuộc loại polyester. b. Phản ứng tổng hợp PBAT thuộc loại phản ứng trùng hợp. c. Một mắt xích PBAT gồm 3 nhóm ester. d. Túi nylon làm từ PBAT thân thiện với môi trường hơn so với LDPE. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các polymer: tinh bột; tơ acetate; capron; poly(phenol formaldehyde); polypropylene và nylon-6,6. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu polymer tổng hợp? Câu 2. Trong các polymer sau: tinh bột, cellulose, protein, polyethylene và poly(vinyl chloride). Có bao nhiêu chất có thể bị phân huỷ sinh học? Câu 3. Polymer A thuộc loại poly(ester amide) được sử dụng trong dược phẩm để giải phóng thuốc có kiểm soát. Sau khi uống, các enzyme của cơ thể nhận biết các amino acid tự nhiên trong mạch polymer và phân cắt tại các vị trí này làm thuốc được giải phóng một cách từ từ. A có công thức cấu tạo như hỉnh sau đây. Từ công thức cấu tạo của A, cho biết có bao nhiêu monomer cấu thành nên A? Câu 4. Cao su lưu hóa có 2% sulfur (S) về khối lượng. Có bao nhiêu mắt xích isoprene có một cầu disulfide (–S–S–)? Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu methylene (–CH 2 –) trong mạch cao su.