Content text 4057. Sở Quảng Bình.pdf
ĐỀ VẬT LÝ SỞ QUẢNG BÌNH 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với mô hình động học phân tử? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là các phân tử. B. Các phân tử chuyển động không ngừng. C. Tốc độ chuyển động của các phân tử càng lớn thì thể tích càng lớn. D. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực tương tác phân tử. Câu 2: Định luật Boyle cho biết sự biến đổi trạng thái của một một lượng khí lí tưởng xác định khi A. áp suất của khí không đổi. B. khối lượng riêng khí không đổi. C. thể tích của khí không đổi. D. nhiệt độ của khí không đổi. Câu 3: Biết năng lượng liên kết của các hạt nhân 12 16 4 6 8 2 C; O; He lần lượt là 92,16MeV;127,60MeV ; 28,30MeV . Thứ tự giảm dần về mức độ bền vững của hạt nhân là A. 12 4 16 6 2 8 C; He; O . B. 16 12 4 8 6 2 O; C; He . C. 4 16 12 2 8 6 He; O; C . D. 16 12 4 8 6 2 O; C; He . Câu 4: Trong sóng điện từ, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại một điểm luôn A. lệch pha nhau góc 2 .B. cùng pha nhau. C. lệch pha nhau 4 D. ngược pha với nhau. Câu 5: Hiệu suất của một động cơ ô tô là 32%. Biết trong 4 giờ chạy liên tục ô tô tiêu thụ hết 60 lít xăng. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 6 46.10 J / kg và khối lượng riêng của xăng là 3 0,7 kg / dm . Công suất của động cơ ô tô là A. 42,9 kW. B. 42,9 W. C. 154,6 kW . D. 154,6 W . Câu 6: Một lượng khí lí tưởng xác định được giữ ở nhiệt độ không đổi. Nếu làm tăng thể tích thì nội năng và áp suất của lượng khí này biến đổi như thế nào A. nội năng không tăng, áp suất tăng. B. nội năng tăng, áp suất giảm. C. nội năng không đổi, áp suất giảm. D. nội năng giảm, áp suất giảm. Câu 7: Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện có cường độ 8 A nằm trong một từ trường đều và vuông góc với các đường sức từ. Biết cảm ứng từ có độ lớn 24 mT , lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn 2 1,5 10 N− . Chiều dài của đoạn dây là A. 5,6 cm. B. 7,8 cm. C. 52 cm . D. 78 cm . A. Hạt nhân 4 2 He . B. Hat electron. C. Hat pozitron. D. Hạt neutron. Câu 9: Để dự báo thời tiết, người ta sử dụng các bóng thám không, đó là một loại bóng bay mang theo các dụng cụ đo thời tiết như đo áp suất khí quyển, nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ gió. Quả bóng thám không có dạng hình cầu có bán kính 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200 K . Bỏ qua độ dày của vỏ bóng. Khi được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K thì bán kính của bóng là A. 3,65 m. B. 6,53 m. C. 5,36 m. D. 3,56 m. Câu 10: Gọi là mật độ phân tử khí, 2 v là trung bình của các bình phương tốc độ phân tử và m là khối lượng phân tử. Áp suất khí lí tưởng theo mô hình động học phân tử được xác định theo biểu thức nào dưới đây? A. 2 2 3 p mv = . B. 1 2 p mv 3 = . C. 1 2 4 p mv = . D. 1 2 2 p mv = .
Câu 2: Các quá trình biến đổi của một lượng khí lí tưởng được biểu diễn ở hình bên. Trong đó các đoạn thẳng BC và DA vuông góc với trục OT, các đoạn thẳng AB và CD đi qua gốc tọa độ. a) Trong quá trình BC khí giãn nở đẳng nhiệt. b) Trong quá trình CD khí nhận công từ vật khác. c) Trong quá trình DA nội năng của khí không đổi. d) Trong quá trình AB khí truyền nhiệt lượng cho vật khác. Câu 3: Một nhóm học sinh dùng bộ dụng cụ thí nghiệm ở hình bên để đo nhiệt độ của hỗn hợp nước khi trộn hai lượng nước có khối lượng v à nhiệt độ ban đầu khác nhau, đồng thời đối chiếu với kết quả tính toán theo công thức nhiệt lượng: Q m.c. t = . Trình tự thí nghiệm: Đo các khối lượng m , m b1 b2 của bình thứ nhất và bình thứ hai bằng cân; Đổ một ít nước lạnh vào bình thứ nhất và đo khối lượng m1 của bình đựng nước lạnh bằng cân, đo nhiệt độ 1 t của nước lạnh bằng nhiệt kế; Đun nóng một ít nước, đổ vào bình thứ hai, đo khối lượng m2 của bình đựng nước nóng bằng cân, đo nhiệt độ 2 t của nước nóng bằng nhiệt kế; Đổ nước nóng từ bình thứ hai vào bình thứ nhất, khuấy nhẹ và đo nhiệt độ t của hỗn hợp nước bằng nhiệt kế. Kết quả đo được: a) Khối lượng nước nóng đo được là 250 g . b) Việc khuấy nhẹ hỗn hợp nước sau khi trộn làm cho nhiệt độ phân bố đều trong hỗn hợp nước. c) Với kết quả đo ở bảng trên, có thể tính nhiệt độ của hỗn hợp là 30,7 C . d) Nếu trộn hỗn hợp bằng cách đổ nước lạnh vào nước nóng thì độ chênh lệch nhiệt độ hỗn hợp đo được so với tính toán sẽ tăng lên. Câu 4: Một loại đèn pin đặc biệt hoạt động mà không cần dùng pin, được gọi là đèn pin lắc tay. Sơ đồ cấu tạo của đèn được mô tả như hình vẽ bên. Trong đó có một ống nhựa được quấn một cuộn dây dẫn, bên trong có một thanh nam châm vĩnh cửu có thể di chuyển dọc theo ống. Khi người dùng lắc đèn, nam châm chuyển động qua lại giữa hai đệm cao su ở hai đầu ống, làm xuất hiện suất điện động cảm ứng trên cuộn dây, suất điện động này tích điện cho tụ điện trong hộp điện tử. Khi bật công tắc, tụ điện phóng điện qua bộ đèn LED làm cho bộ đèn LED phát sáng. a) Cảm ứng từ bên trong cuộn dây biến thiên theo thời gian khi người dùng lắc đèn. b) Ở hai đầu của ống nhựa có hai đệm cao su, các đệm cao su này có chức năng làm tăng từ tính cho nam châm khi tiếp xúc. c) Khi người dùng lắc đèn, cuộn dây dẫn trở thành một nguồn điện một chiều. d) Nếu nối trực tiếp hai bản tụ điện với hai đầu cuộn dây dẫn thì quá trình tích điện của tụ sẽ xảy ra không ngừng khi người dùng lắc đèn. PHẦN III. Câu trắc nghiệm Trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân zirconium 90 40 Zr là 8,70MeV / Wlkr = nucleon. Lấy 2 1amu 931,50MeV / c = . Độ hụt khối của 90 40 Zr bằng bao nhiêu amu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 2: Một khung dây dẫn phẳng nằm trong một từ trường đều. Cho khung dây quay đều quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng của khung dây và vuông góc với các đường sức từ, với tốc độ góc =100 rad / s. Từ thông qua khung dây có độ lớn cực đại 0 = 0,5 Wb .
Suất điện động xuất hiện trong khung dây biến thiên theo thời gian với pha ban đầu bằng 0 2 = − . Giá trị của suất điện động trong khung dây tại thời điểm t =1,025 s là bao nhiêu V (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 3: Năng lượng tỏa ra từ Mặt Trời chủ yếu bắt nguồn từ các phản ứng nhiệt hạch trong lõi Mặt Trời, theo phương trình: 1 4 1 2 4 H He 2e 2v → + ++ , mỗi phản ứng tỏa năng lượng 12 4,28 10 J − . Giả sử 2% năng lượng của phản ứng nhiệt hạch bị các hạt neutrino ( v ) mang đi và không góp phần vào năng lượng bức xạ của Mặt Trời. Công suất bức xạ của Mặt Trời là 26 3,8 10 J / s . Trong thời gian 1 giây có x . 38 10 hạt nhân 1 1 H được tiêu thụ trong lõi Mặt Trời. Tính x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm). Câu 4: Một đoạn dây dẫn thẳng, chiều dài 20 cm , được treo nằm ngang bằng hai sợi dây mảnh, nhẹ giống nhau. Đặt hệ thống vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ B nằm ngang, vuông góc với đoạn dây dẫn, độ lớn B 0,4 T = , chiều như hình vẽ. Cho dòng điện cường độ 0,5 A chạy qua đoạn dây dẫn theo chiều từ M đến N , lúc đó độ lớn lực căng mỗi sợi dây là 0,12 N . Cho gia tốc rơi tự do là 2 g 10 m / s = . Khối lượng của đoạn dây dẫn là bao nhiêu kilôgam (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Hình bên vẽ hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí xác định ứng với hai nhiệt độ T 300 K 1 = và T2 . Biết hằng số khí lí tưởng R 8,31 J / mol.K = . Câu 5: Số mol khí của lượng khí nêu trên là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 6: Nhiệt độ T2 là bao nhiêu Kelvin (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?