PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text PHẦN III . CÂU TRẢ LỜI NGẮN - DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI VÀ TƯ VẤN DI TRUYỀN - GV.docx

DI TRUYỀN NGƯỜI VÀ TƯ VẤN DI TRUYỀN Y HỌC PHẦN III: CÂU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Có bao nhiêu bệnh dưới đây được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau? (1) Máu khó đông. (2) Bạch tạng. (3) Phenylketone niệu. (4) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm. (5) Mù màu. Đáp án 3 Có 3 bệnh là bệnh bạch tạng, phenylketone niệu, thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gene gây ra nên biểu hiệu ở nam và nữ với tần số ngang nhau. Vậy có 3 bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau. Câu 2. Trong số các phả hệ trên, có bao nhiêu phả hệ mô tả bệnh do gene trội nằm trên NST thường quy định? Đáp án 2 Hình 1 và hình 4 Câu 3. Ở người đặc điểm dái tai chúc do allele trội hoàn toàn so với dái tai thẳng và nằm trên NST thường quy định, phả hệ sau mô tả đặc điểm dái tai của một gia đình, có bao nhiêu trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gene? Đáp án 1 0 Trừ 5 và 12
Câu 4. Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của bệnh alkaton niệu, một bệnh hoá sinh. Những người bị bệnh trên phả hệ, được đánh dấu bằng các vòng tròn hoặc ô vuông màu, không thể chuyển hoá được chất alkaton, làm cho nước tiểu có màu và bắt màu các mô cơ thể. Có bao nhiêu cá thể trên phả hệ mà bạn có thể xác định được kiểu gene? Đáp án 7 Bệnh do gene lặn nằm trên NST thường Ann, michael, Carla, George, Arlene, Tom, Wilma Câu 5. Cho phả hệ: Cho biết bệnh do một gene nằm trên nhiễm sắc thể X không có allele trên Y quy định. Trong phả hệ, có bao nhiêu người có thể biết chính xác kiểu gene về tính trạng này? Đáp án 1 1 - Dựa vào phả ta thấy cặp bố mẹ số 6 và số 7 có kiểu hình bình thường nhưng sinh con số 11 bị bệnh mù màu chứng tỏ bệnh do gene lặn quy định. - Quy ước gene: A không quy định bệnh, a quy định bệnh.Kiểu gene của những người trong phả hệ: Người nam số 1, 3, 11 bị bệnh mù màu nên kiểu gene là: XaY. Người nam số 5, 6, 9, 10, 12 không bị bệnh nên có kiểu gene là: XAY. Người con gái số 2, số 7 không bị bệnh nhưng con trai của họ bị bệnh nên kiểu gene là: XAXa. Người số 8 không bị bệnh nhưng bố của cô ta bị bệnh nên kiểu gene là: XAXa. Người số 4, số 13 không bị bệnh mù màu, bố mẹ của cô ta cũng không bị bệnh nên kiểu gene không thể xác định chắc chắn. Đó có thể là kiểu gene là XAXA hoặc XAXa.
→ Có 11 người xác định được kiểu gene. Câu 6. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 allele của một gene quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có thể xác định chính xác có tối đa kiểu gene bao nhiêu người trong phả hệ này? Đáp án 9 Câu 7. Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai allele của một gene quy định; bệnh M do một trong hai allele của một gene nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Xác suất cặp vợ chồng 12 – 13 sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P là bao nhiêu phần trăm? Đáp án 0 , 0 6 - Nhìn vào phả hệ ta thấy (6), (7) bình thường sinh được (11) bị bệnh P  bệnh P do gene lặn nằm trên NST thường quy định. - (1) bình thường  sinh ra con trai (5) bị bệnh  bệnh M là do gene lặn nằm trên NST giới tính quy định. Quy ước gene: A : bình thường >> a : bệnh P B : bình thường >> b : bệnh M * Xét bệnh P - (11) có kiểu gene aa  (6), (7) đều có kiểu gene là Aa.  kiểu gene của (12) là 12 AA:Aa 33    hay 21 A:a 33    . - (12) x (13): 21 A:a 33    x 1151 A:aA:aa 2266     .
* Xét bệnh M - (1) bình thường  sinh ra con trai (5) bị bệnh  bệnh M là do gene lặn nằm trên NST giới tính quy định. (4) có kiểu gene là X b Y  kiểu gene của (8) là X B X b  kiểu gene của (13) là: BBBb11 XX:XX 22    hay Bb31 X:X 44    - (12) x (13): BBb1131 X:YxX:X 2244     BBBbBb3131 XX:XX:XY:XY 8888  Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 -13 là: B131 aaXY. 6816 ≈ 0,06 Câu 8. Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh bạch tạng do allele lặn nằm trên NST thường quy định, allele trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Xác suất để người con trai của (11) mang gene bệnh là bao nhiêu phần trăm? Đáp án 0 , 5 9 Quy ước Allele A : bình thường >> allele a : bệnh bạch tạng (15) bị bạch tạng nên có kiểu gene là aa  (12) và (13) có kiểu gene Aa (1) bị bạch tạng nên có kiểu gene là aa  (5) có kiểu gene là Aa (7) bị bạch tạng nên có kiểu gene là aa  (3) và (4) đều có kiểu gene là Aa  (6) có kiểu gene là 1AA:2Aa  chưa xác định được kiểu gene của (11) (tức là kiểu gene của (11) có thể là AA hoặc Aa)  có thể giống và khác kiểu gene với (12) - (11) có thể có kiểu gene Aa hoặc AA với xác suất: 23 AA:Aa 55 (8) bị bạch tạng nên kiểu gene của (8) là aa  (10) có kiểu gene là Aa Ta có: 2371031011:AaAA:AaAA:Aa:aa 55202030      Xác suất để người con trai bình thường của (11) mang gene bệnh (có kiểu gene Aa) là:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.