Content text CHUYÊN ĐỀ 1. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ESTER, CHẤT BÉO ( HS ).docx
1 CHUYÊN ĐỀ 1. ESTER, CHẤT BÉO VÀ XÀ PHÒNG DẠNG 1. BÀI TOÁN PHẢN ỨNG ESTER HÓA CÓ HẰNG SỐ CÂN BẰNG Dạng bài toán thường có liên quan đến hiệu suất, và thường là một ý nhỏ trong bài toán lớn liên quan. Tuy nhiên việc cắt nhỏ thành các bài “nhỏ” hơn cũng sẽ giúp cho việc tư duy và dịnh hướng các chia nhỏ các phần trong bài toán lớn. Khi giải dạng bài toán này thì tùy vào mức độ mà cho độ khó khác nhau. Phương trình tổng quát: 0 H,t 2RCOOHR'OHRCOOR'HO Kiểu 1. Phản ứng ester hóa có cho hằng số K C . Bước 1. Tìm số mol ban đầu các chất (hoặc nồng độ) Bước 2. Lập bảng số liệu 3 dòng 0 H,t 2RCOOHR'OHRCOOR'HO Ban đầu Tham gia Cân bằng Bước 3. Dùng CT hằng số cân bằng K C: 2 C [RCOOR'][HO] K [RCOOH].[R'OH] Lưu ý. 1. K C chỉ phụ thuộc t 0 C. Khi tăng t 0 C thì K C sẽ tăng. 2. Nếu trong dung dịch có nước (cho dưới dạng C%) thì [H 2 O] trong CT là tổng H 2 O trong dung dịch và H 2 O sinh ra do phản ứng. 3. Nếu acid hoặc alcohol tham gia 1 lúc 2 phương trình ester hóa thì [acid] hoặc [alcohol] trong CT là nồng độ cân bằng chung cho cả 2 phản ứng. 4. Khi đã là bài toán tính H% thì một điều phải chú ý là các chất tham gia đều còn dư (không có chất nào hết). 5. Một số bài toán thì không đủ dữ liệu kết luận chất nào quyết định H% thì phải giải cả 2TH và kiểm tra lại số liệu (số mol, H% đã cho) để chọn TH phù hợp
4 Cho các phát biểu sau: a. Công thức phân tử của X là C 8 H 7 O 3 . b. X có thể tác dụng tối đa với KOH theo tỷ lệ mol là 1: 2. c. X là hợp chất hữu cơ tạp chức. d. Để sản xuất được 3,04 triệu miếng dán salonpas (mỗi miếng chứa 1,8 mg methyl salicylate) thì khối lượng salicylic acid cần dùng là 6,21 kg. Biết hiệu suất tổng hợp tính theo salicylic acid là 80% Câu 4. Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân trong cơ thể tạo ra salicylic acid. Công thức cấu tạo của aspirin như sau O COOH O Cho các phát biểu sau: a. Công thức phân tử của aspirin là C 7 H 6 O 3 . b. 1 mol aspirin phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol NaOH đun nóng. c. Aspirin là ester được điều chế bằng phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol tương ứng. d. Phản ứng thủy phân aspirin trong cơ thể là phản ứng một chiều. Câu 5. “Aspirin 81” là một loại thuốc chống đột quỵ, trong mỗi viên có chứa 81 mg aspirin. Aspirin được tổng hợp bằng cách đun hỗn hợp salicylic acid và anhydride acetic khi có mặt xúc tác sulfuric acid đặc theo phương trình hóa học sau: O COOH O OH O OH salicylic acid + O O O + O OH Hỗn hợp sau phản ứng được làm lạnh để tạo tinh thể aspirin. Sau đó tiến hành lọc, rửa, làm khô sản phẩm.Cho các phát biểu sau: a. Phản ứng tổng hợp aspirin là phản ứng ester hóa. b. Sử dụng phương pháp chiết để tách aspirin ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng. c. 1 mol aspirin tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch. d. Để tổng hợp aspirin đủ để sản xuất 1 triệu viên “aspirin 81” thì acần dùng ít nhất 621 gam salicylic acid. Câu 6. Acetylsalicylic acid còn được gọi là aspirin - hoạt chất chính trong các thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Trong quá trình điều chế, aspirin được tách ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp kết tinh. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm tổng hợp aspirin theo phương trình hóa học sau: