Content text Bài 13 - Khối lượng riêng.docx
PHÂN MÔN: VẬT LÍ TÀI LIỆU KHTN 8 Bài 13: KHỐI LƯỢNG RIÊNG A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Khối lượng riêng, đơn vị khối lượng riêng. - Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. D = Trong đó: - m là khối lượng - V là thể tích - Đơn vị thường dùng đo khối lượng là kg/m 3 hoặc g/cm 3 hay g/mL: 1 kg/m 3 = 0,001 g/cm 3 1 g/cm 3 = 1 g/mL - Bảng khối lượng riêng của một số chất ở nhiệt độ phòng: Chất rắn Khối lượng riêng (kg/m 3 ) Chất rắn Khối lượng riêng (kg/m 3 ) Chì 11300 Thủy ngân 13600 Sắt 7800 Nước 1000 Nhôm 2700 Xăng 700 Đá Khoảng 2600 Dầu hỏa Khoảng 800 Gạo Khoảng 1200 Dầu ăn Khoảng 800 Gỗ tố Khoảng 800 Rượu, cồn Khoảng 790 2. Trọng lượng riêng. - Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó. d = Trong đó: - P là trọng lượng (N) - V là thể tích (m 3 ) - Đơn vị của trọng lượng riêng là N/m 3 . B. BÀI TẬP I. Trắc nghiệm. Câu 1. Khi đun nước trong một bình thủy tinh khối lượng riêng của nước A. tăng. B. giảm. C. không thay đổi. D. lúc đầu giảm sau đó tăng. Câu 2. Gọi D là khối lượng riêng và d là trọng lượng riêng. Công thức liên hệ giữa D và d là A. d = 10D. B. D = 10d. C. D = . D. d = D – 10. Câu 3. Để xác định khối lượng riêng viên sỏi cần dùng