PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 6. CHUYÊN ĐỀ 14. XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC (ĐỀ TỰ LUYỆN) (THAM KHẢO).docx


2 Câu 35. Khử 32g Fe 2 O 3 bằng khí H 2 dư sau phản ứng thu được mg hỗn hợp chất rắn A. Hoà tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư thì thu được 6,72l khí ở điều kiện tiêu chuẩn a. Tính m b. Tính hiệu suất của phản ứng khử Fe2O3 Bài 36. Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P 2 O 5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam. a/ Viết phương trình hóa học. b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Câu 37. Dẫn từ từ 8,96 lít H 2 (đktc) qua m gam oxit sắt Fe x O y nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn). 1/ Tìm giá trị m? 2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất. Câu 38. Người ta dùng 4,48 lít khí H 2 (đktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính m. Câu 39. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt cần dùng 6,72 lít H 2 (ở đktc) . a. Viết phương trình hoá học xảy ra. b. Xác định công thức hoá học của oxit sắt đó . Câu 40. Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A bằng 142 đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị y, với 1£ y £ 3) và nhóm sunfat ( SO 4 ), biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y. Viết công thức hóa học của hợp chất A và hợp chất B. Câu 41: Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là 37,5% ; 12,5% ; 50%. Biết X/H2d16 . Tìm CTHH của hợp chất X. Câu 42. Cho biết trong hợp chất của nguyên tố R ( hóa trị x ) với nhóm sunfat (SO 4 ) có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R. a) Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị x. b) Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của R với nguyên tố oxi ( không xác định nguyên tố R). Câu 43: Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe 3 O 4 tác dụng với khí H 2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H 2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.? Câu 44: (2,0 điểm). Cho luồng khí hiđrô đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% Fe 2 O 3 và tạp chất không phản ứng. Sau một thời gian thu được 16,16 gam chất rắn. a. Tính hiệu suất của phản ứng b. Tính khối lượng mỗi chất trong 16,16 gam chất rắn. Câu 45. Khử hoàn toàn 46,4 gam một oxit sắt (chưa rõ hóa trị của sắt) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 12,8 gam so với ban đầu.
3 1. Xác định công thức hóa học oxit sắt dẫ dùng. 2. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí CO (đktc) đủ dùng khử hết lượng oxit sắt (biết lượng CO phải dùng dư 10% so với lí thuyết). Câu 46. Khử 32g Fe 2 O 3 bằng khí H 2 dư sau phản ứng thu được mg hỗn hợp chất rắn A. Hoà tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư thì thu được 6,72l khí ở điều kiện tiêu chuẩn a. Tính m b. Tính hiệu suất của phản ứng khử Fe 2 O 3 Câu 47. Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P 2 O 5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam. a/ Viết phương trình hóa học. b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.