Content text ĐỀ 6 - GK2 LÝ 10.docx
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 6 – TA4 (Đề thi có … trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Dạng năng lượng không được thể hiện trong hình dưới đây là A. điện năng. B. quang năng. C. cơ năng. D. năng lượng sinh học. Câu 2. Cho ba lực tác dụng lên một viên gạch đặt trên mặt phẳng nằm ngang như hình vẽ . Công thực hiện bởi các lực 123,,FFF→→→ khi viên gạch dịch chuyển một quãng đường d là A 1 , A 2 và A 3 . Biết rằng viên gạch chuyển động sang bên trái. Nhận định nào sau đây là đúng? A. A 1 >0, A 2 >0, A 3 = 0. B. A 1 >0, A 2 <0, A 3 = 0. C. A 1 <0, A 2 >0, A 3 ≠ 0. D. A 1 <0, A 2 <0, A 3 ≠ 0.. Câu 3. Một ô tô có công suất của động cơ 100 kW đang chạy trên đường với vận tốc 72 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là A. 1200 N. B. 5000 N. C. 4790 N. D. 1500 N. Câu 4. Một vật có khối lượng m nằm yên thì nó có thể có A. vận tốc. B. động năng. C. động lượng. D. thế năng. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải là động năng của một vật? A. Có thể dương hoặc bằng không. B. Phụ thuộc vào hệ quy chiếu. C. Tỉ lệ với khối lượng của vật. D. Tỉ lệ với vận tốc của vật. Câu 6. Chọn phát biểu sai khi nói về cơ năng? Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng của vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất A. bằng thế năng của vật tại độ cao h. B. bằng động năng của vật khi nó chạm đất. C. không thay đổi trong quá trình vật rơi. D. luôn thay đổi trong quá trình vật rơi. Câu 7. Thả một vật có khối lượng 2 kg, từ độ cao 4 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Lấy 2g=9,8 m/s . Khi vật cách vị trí thả 3 m thì vật có động năng là A. 85,8 J. B. 78,4 J. C. 88,5 J. D. 58,8 J. Câu 8. Một quá trình chuyển hóa năng lượng có hiệu suất là H. Biểu thức đúng là A. H1 . B. H1 . C. H1 . D. 0H1 . Câu 9. Một động cơ có công suất tiêu thụ bằng 5 kW kéo một vật có trọng lượng 312.10N lên cao 30m theo phương thẳng đứng trong thời gian 90s với vận tốc không đổi. Hiệu suất của động cơ này bằng
A. 72% . B. 80% . C. 90% . D. 70% . Câu 10. Biểu thức liên hệ giữa độ biến thiên động lượng p→ và xung lượng của lực F→ trong khoảng thời gian t là A. F.tp→→ . B. F.pt→→ . C. F.tp→→→ . D. F p t → → . Câu 11. Quả cầu A khối lượng 1m chuyển động với vận tốc 1v→ va chạm vào quả cầu B khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc 2v→ . Hệ thức nào sau đây thể hiện đúng định luật bảo toàn động lượng? A. 11122mv(mm)v→→ . B. 1122mvmv→→ . C. 1122mvmv→→ . D. 11122mv(mm)v→→ . Câu 12. Để xác định động lượng của hệ trước và sau va chạm người ta sử dụng bộ thí nghiệm như hình bên dưới. Dụng cụ nào không có trong bộ thí nghiệm? A. Đệm không khí. B. Cổng quang. C. Đồng hồ đo thời gian hiện số. D. Lực kế. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một viên bi khối lượng 1 kg được thả rơi từ đỉnh mặt phẳng nghiêng cao 20 cm (như hình bên dưới). Lấy /gms=210 . Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng và bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. a) Nếu bỏ qua ma sát thì cơ năng của viên bi trong quá trình chuyển động trên mặt phẳng nghiêng được bảo toàn. b) Thế năng tại đỉnh mặt phẳng nghiêng là lớn nhất. c) Tốc độ viên bị tại chân mặt phẳng nghiêng là 2 m/s. d) Khi đến chân dốc, viên bi tiếp tục chuyển động trên mặt ngang được 1 m nữa rồi dừng lại thì độ lớn lực ma sát trên mặt phẳng ngang là 2,5 N. Câu 2. Một ô tô con khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động với tốc độ 25 m/s thì va chạm vào đuôi của một xe tải khối lượng 9 tấn đang chạy cùng chiều với tốc độ 20 m/s (như hình vẽ). Sau va chạm, ô tô con vẫn chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 18 m/s.
Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 7 và câu 8: Một khẩu súng đang đứng yên thì bắn ra một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 g với tốc độ 600 m/s. Khi viên đạn thoát ra khỏi nòng súng thì súng giật lùi với tốc độ 1,2 m/s. Chọn chiều dương theo chiều viên đạn. Câu 7. Động lượng của viên đạn là bao nhiêu kg.m/s? Câu 8. Khối lượng của súng là bao nhiêu kg? Phần IV. Tự luận (3 điểm). Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Câu 1. Một xe chở cát có khối lượng 1390mkg chuyển động theo phương ngang với tốc độ 18/vms thì có một hòn đá khối lượng 210mkg bay đến cắm vào cát. Tìm tốc độ của xe sau khi hòn đá rơi vào xe trong 2 trường hợp: a) Hòn đá bay ngang, ngược chiều chuyển động của xe với tốc độ 212/vms . b) Hòn đá rơi thẳng đứng. Câu 2. Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC như hình vẽ với AH = 0,1m, BH = 0,6m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là .1,0 Chọn mốc thế năng tại mặt nằm ngang BC. a) Tính tốc độ của vật khi đến B. b) Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang.