Content text UNIT 2. - HS.docx
==================================================== ==================================== 28. Follow in one's footsteps /'fɒləʊ ɪn wʌnz 'fʊtsteps/ (idiom) theo bước, nối nghiệp 29. Multi-generational /ˈmʌlti ˌdʒenəˈreɪʃənl/ (a) đa thế hệ, nhiều thế hệ 30. Objection /əbˈdʒekʃən/ (n.) sự phản kháng object to + ving. 31. Open-minded /ˈəʊpən ˈmaɪndɪd/(a) cởi mở 32. Impose ... (on sb) /ɪm'pəʊz/ (v. phr.) áp đặt cái gì vào ai 33. Elegant /'elɪgənt/ (a) thanh lịch, tao nhã 34. Flashy /'flæʃi/ (a) diện, hào nhoáng GRAMMAR REVIEW Modal Verbs: Must vs. Have to, Should vs. Ought to I. Giới thiệu chung về động từ khuyết thiếu 1. Cách sử dụng Động từ khuyết thiếu được dùng để nêu lên khả năng thực hiện hành động, sự bắt buộc, khả năng xảy ra của sự việc, vv. 2. Hình thức - Theo sau chủ ngữ và đứng trước động từ nguyên thể không có “to” - Không chia theo chủ ngữ (trừ trường hợp “have to”) - Thêm “not” phía sau khi ở dạng phủ định (trừ trường hợp “have to”) Ví dụ: I must go. (Tôi phải đi rồi.) He should not disturb her now. (Anh ta không nên làm phiền cô ấy lúc này.) II. So sánh must và have to 1. Dạng khẳng định Must: Diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc mang tính chủ quan (do người nói quyết định) S+ must + V Ví dụ: I must finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.) Tình huống: I’m going to have a party. (Tôi có ý định đi dự tiệc.) Have to: Diễn tả ý bắt buộc mang tính khách quan (do luật lệ, quy tắc hay người khác quyết định) S+ have to/ has to/ had to/ ... + V Ví dụ: I have to finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.) Tình huống: Tomorrow is the deadline. (Ngày mai là hạn cuối.) 2. Dạng phủ định Must not: Diễn tả ý cấm đoán S+ must not (mustn't) + V Ví dụ: You must not eat that. (Bạn không được phép ăn cái đó.)