Content text CD25 Exercise 1.7 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 25 – CẤU TRÚC TỔNG HỢP Exercise 1.7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ĐÁP ÁN 1. B 2. D 3. D 4. D 5. C 6. B 7. B 8. B 9. A 10. B 11. A 12. B 13. D 14. A 15. D 16. B 17. C 18. A 19. D 20. D 21. C 22. C 23. C 24. B 25. B 26. A 27. C 28. C 29. D 30. A 31. B 32. D 33. A 34. B 35. A 36. B 37. A 38. B 39. B 40. A 41. B 42. D 43. C 44. A 45. A 46. C 47. C 48. A 49. D 50. A Question 1: They _______ the bridge by the time you come back. A. will finish B. will have finished C. will be finished D. have finished Đáp án B Dịch: Họ sẽ hoàn thành cây cầu trước khi bạn trở lại. => Căn cứ vào dấu hiệu “by the time” ta sử dụng thì hoàn thành. Vì vế sau “by the time” chia ở thì “hiện tại đơn” nên phía trước ta cần dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả 1 hành động hoàn thành trước một hành động trong tương lai: *S + will have Vp2 ….by the time + S + V(hiện tại đơn)…. Question 2: Show me the house ___________. A. where they are living in B. which they are living C. where they are living there D. where they are living Đáp án D Dịch: Hãy cho tôi biết ngôi nhà mà họ đang sống đi. => Căn cứ vào cấu trúc câu ta cần dùng mệnh đề quan hệ để thay cho danh từ trước nó “the house” vì câu có hai động từ cùng lúc Xét các đáp án: A. where = at/in/on which => khi đã dùng “where” rồi thì không dùng giới từ kèm sau động từ nữa B. which they are living → thiếu giới từ. Câu này lại ngược với câu A, khi dùng “which” để nói về một địa điểm, nơi chốn cần có giới từ C. where they are living there → đã có “where” thì không dùng “there” nữa vì cùng nói về 1 địa điểm dẫn đến thừa D. where they are living => Đúng Question 3: He ____ to study harder if he wants to pass the exam. I hear it is going to be very difficult this year. A. should B. must C. need D. ought Đáp án D Dịch: Anh ấy nên học chăm chỉ hơn nếu anh ấy muốn vượt qua kỳ thi. Tôi nghe nói năm nay thi cử khó đấy. Xét các đáp án: A. should + Vo: nên làm gì ở hiện tại => sai vì yêu cầu sau chỗ trống là một “To V”
Dịch: Cuộc sống là một phần những gì xảy ra với bạn và chín phần là cách mà bạn phản ứng lại với nó như thế nào. => Căn cứ vào nghĩa ta thấy từ cần điền trả lời cho câu hỏi “như thế nào” nên ta sẽ dùng “how” Các đáp án còn lại: A. that: đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người/ vật/ người lẫn vật; hoặc dùng trong mệnh đề danh từ trả lời cho câu hỏi “cái gì, việc gì” C. what: dùng trong mệnh đề danh từ trả lời cho câu hỏi “làm gì, nói gì” D. which: đại từ quan hệ làm tân ngữ hoặc chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc cả một mệnh đề *Note: Đó là một câu châm ngôn (quote): “Life is ten percent what happens to you and ninety percent how you respond to it.” của Lou Holtz - HLV nổi tiếng của môn bóng bầu dục Mỹ. Question 9: I was most _______ of his efforts to help me during the crisis. A. appreciative B. appreciable C. appreciation D. appreciate Đáp án A Dịch: Tôi đánh giá rất cao sự nỗ lực của anh ấy trong việc giúp đỡ tôi trong suốt cuộc khủng hoảng. Xét các đáp án: A. appreciative (adj): (of sth) đánh giá cao, khen ngợi; biết ơn, cảm kích B. appreciable (adj): có thể đánh giá được; thấy rõ được, đáng kể C. appreciation (n): (+of/for sth) sự đánh giá cao D. appreciate (v): đánh giá cao =>Cấu trúc trong câu: be most appreciative of st: đánh giá cao cái gì… (Most (adv): cực kì + tính từ) Question 10: The phone _______ constantly since Jack won the first prize this morning. A. had been ringing B. has been ringing C. had rung D. rang Đáp án B Dịch: Điện thoại liên tục đổ chuông kể từ khi Jack giành giải nhất sáng nay. => Căn cứ vào các dấu hiệu: * Since + S + V(quá khứ đơn): kể từ khi…. => Một mốc thời gian nên ta sẽ chia vế trước ở thì hiện tại hoàn thành - diễn tả sự việc diễn ra từ mốc thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai * Constantly (adv): liên tục, liên hồi → nhấn mạnh tính liên tục của hành động nên ta sẽ chia ở thì tiếp diễn => Theo cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: have/has been Ving Question 11: The child was ____ by a lorry on the safety crossing in the main street. A. knocked down B. knocked out C. run across D. collided with Đáp án A Dịch: Đứa trẻ đã bị đẩy ngã bởi một chiếc xe tải trên vạch kẻ đường cho người đi bộ Xét các đáp án: A. knock sb down (phr.v): xô ngã, đâm ai làm người ta ngã xuống hay bị thương (thường bởi phương tiện); thuyết phục người bán hàng giảm giá khi mua gì, mặc cả B. knock sb out (phr.v): đánh ai bất tỉnh; (rượu, cồn..) làm ai say, mê man; hạ gục, đánh bại (trong thi đấu); khơi nguồn thích thú hay ngưỡng mộ về ai/ cái gì C. run across sb (phr.v): gặp ai tình cờ => không có “run sb across” D. collide (with sb) (v): va chạm; xung đột => Căn cứ vào nghĩa ta chọn A