PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUYÊN ĐỀ 3 - SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ.doc

CHUYÊN ĐỀ 3: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ A. RULES Quy tắc chung: Khi danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ chia ở dạng số ít. Khi danh từ số nhiều thì động từ chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra, có thêm một số quy tắc sau: Quy tắc 1: Khi hai danh từ nối nhau bằng chữ "and" thì động từ chia số nhiều. Ví dụ: - My sister and I like listening to classical music. TRỪ các trường hợp sau thì lại dùng số ít: * Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ phận, hoặc một món ăn: Ví dụ: - The professor and the secretary are on business, (ông giáo sư và người thư kí là hai người khác nhau.) - The professor and secretary is on business, (ông giáo sư kiêm thư kí là một người.) - Salt and pepper is…… (muối tiêu - xem như một món muối tiêu.) - Bread and meat is. (bánh mì thịt - xem như một món bánh mì thịt.) * Phép cộng thì dùng số ít: - Two and three is five. (2 + 3 = 5). Quy tắc 2: Sau "Each, Every, Many a…. " + V (số ít) Ví dụ: - Each person is allowed 20kg luggage. - Every student is told about the changes of the timetable. - Many a politician has promised to make changes. Quy tắc 3: Sau "To infinitive/Ving" + V (số ít) Ví dụ: - To jog / Jogging every day is good for your health. Quy tắc 4: Mệnh đề danh từ + V (số ít) Ví dụ: - What you have said is not true. - That tree lose their leaves is a sign of winter. Quy tắc 5: Tựa đề + V (số ít) Ví dụ: "Tom and Jerry" is my son's favorite cartoon. Quy tắc 6: Danh từ kết thúc là “s” nhưng dùng số ít * Danh từ tên môn học: Physics (Vật lí), Mathematics (Toán), Economics (Kinh tế học), Linguistics (Ngôn ngữ học), Politics (Chính trị học), Genetics (Di truyền học), Phonetics (Ngữ âm học).... * Danh từ tên môn thể thao: Athletics (Điền kinh), Billiards (Bi-da), Checkers (Cờ đam), Darts (Phóng lao trong nhà), Dominoes (Đô mi nô)... * Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), Mumps (quai bị), Diabetes (tiểu đường), Rabies (bệnh dại), Shingles (bệnh lở mình), Rickets (còi xương).... * Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường: Two pounds is…. (2 cân) * Cụm danh từ chỉ khoảng cách: Ten miles is (10 dặm) * Cụm danh từ chỉ thời gian: Ten years is … (10 năm) * Cụm danh từ chỉ số tiền: Ten dollars is (10 đô la) * Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia, thành phố: The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Phi-lip-pin), Wales, Marseilles, Brussels, Athens, Paris....

- The family is very conservative. (Chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị). Quy tắc 14: Cấu trúc với "There" Cấu trúc với "there" thì ta chia động từ chia theo danh từ phía sau: Ví dụ: - There is a book on the table. (Chia theo "a book") - There are two books on the table. (Chia theo "books") * Chú ý: There is a book and two pens on the table, (vẫn chia theo "a book") Quy tắc 15: Đối với mệnh đề quan hệ thì chia động từ theo danh từ trước đại từ quan hệ. Ví dụ: One of the girls who go out is very good. (Chia theo "the girls") Quy tắc 16: Gặp các đại từ sở hữu như: mine, his, hers, yours; ours, theirs thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều. Ví dụ: Give me your scissors. Mine (be) very old. Ta suy ra là của tôi ở đây ý nói scissors của tôi: số nhiều chia động từ ở số nhiều: Mine are very old. Quy tắc 17: Những danh từ luôn chia số nhiều * Một số từ như: "pants" (quần dài ở Mĩ, quần lót ở Anh), "trousers" (quần), "pliers" (cái kìm), "scissors" (cái kéo), "shears" (cái kéo lớn - dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), "tongs" (cái kẹp) thì đi với động từ số nhiều. * Tuy nhiên, khi có từ "A pair of/ Two pairs of..." đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số ít. Ví dụ: - The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén.) - A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn.) Quy tắc 18: Với đại từ bất định thì động từ theo sau chia ở số ít Đại từ bất định là những từ sau: Some one, any one, no one, every one, something, anything, everything, nothing,... Ví dụ: - Everything seems perfect. (Mọi thứ dường như hoàn hảo.) - Nobody loves me. (Chả có ai yêu tôi cả.) Quy tắc 19: Với chủ ngữ có “no”" Nếu sau “no" là danh từ số ít thì động từ chia số ít. Nếu sau "no" là danh từ số nhiều thì động từ chia số nhiều. Ví dụ: - No money has been invested for this company for 2 months. - No lessons were given to us by our teacher this morning. Quy tắc 20: Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ trạng từ chỉ nơi chốn Khi cụm trạng từ chỉ nơi chốn được đặt lên đầu câu, động từ hoà hợp với (cụm) danh từ đứng sau động từ. Ví dụ:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.