PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text VL12 - C2 - ĐS - THÍ NGHIỆM - GV.docx



b) Đúng: Áp suất do các quả nặng gây ra cho khối khí là 98 001 , , Fm p S (Pa hoặc N/m²). c) Đúng: Đây là thí nghiệm kiểm chứng định luật Boyle, tìm hiểu về mối liên giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi. d) Sai: Khi khối lượng các quả nặng là 25 kg thì áp suất của khí trong bình là khoảng 1,24 atm. Câu 4. Một học sinh tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng định luật Boyle về quá trình biến đổi đẳng nhiệt của một lượng khí xác định (xem như lí tưởng) chứa trong xi-lanh kín. Dụng cụ thí nghiệm được bố trí như hình vẽ, trong đó pit- tông có thể dịch chuyển, áp kế được nối với vùng không gian chứa khí. Dịch chuyển pit-tông, học sinh này thu được bảng số liệu ở bảng dưới. a) Áp kế là dụng cụ dùng để đo áp suất của lượng khí chứa trong xi-lanh. b) Để giữ nhiệt độ khí không đổi, học sinh này phải dịch chuyển pit-tông thật nhanh. c) Khi dịch chuyển pit-tông làm tăng thể tích khí thì số chỉ của áp kế sẽ giảm. d) Theo định luật Boyle, khi thể tích khí là 42,0 ml thì số chỉ của áp kế là 3,5 N/cm 2 . Lời giải Đáp số: Đ-S-Đ-S HD: a) Áp kế là dụng cụ dùng để đo áp suất của lượng khí chứa trong xi-lanh. b) Để giữ nhiệt độ khí không đổi, học sinh này phải dịch chuyển pit-tông thật chậm. c) Theo định luật Boyle thì áp suất của một lượng khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó. d) 294002970029625 29575 3 ,,, pV,  hằng số; 2 29575 70 42 pV,N p, Vcm     Câu 5. Một nhóm học sinh làm thí nghiệm để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ của một lượng khí xác định khi thể tích không đổi. Họ chuẩn bị các dụng cụ: Áp kế (1), Xi lanh (2), pit-tông (3) gắn tay quay (4), bình đựng nước nóng (5), cảm biến nhiệt độ (6) như hình vẽ. a) Trình tự thí nghiệm: Cố định pit-tông để giữ nguyên thể tích khí trong xi lanh là 74,64ml; Đổ nước nóng vào hộp chứa cho ngập hoàn toàn xi lanh. Ghi giá trị nhiệt độ và áp suất khí sau mỗi phút. b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo nhiệt độ là p = 300.T, p đo bằng bar (1 bar = 10 5 Pa), T đo bằng độ K.
c) Thí nghiệm này đã chứng minh được mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí xác định khi thể tích không đổi. d) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa áp suất p và nhiệt độ t là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Lời giải Đáp số: Đ-S-S-S Câu 6. Sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên - gồm ống xilanh chứa khí, áp kế, cảm biến nhiệt độ và tay quay để điều chỉnh thể tích khí) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một lượng khí xác định khi áp suất không đổi. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Trình tự thí nghiệm: Dãn khí trong xilanh, giữ nguyên áp suất; ghi giá trị thể tích và nhiệt độ của khí. Lặp lại các thao tác này. b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ là V = kT (k là hệ số tỉ lệ), trong đó V (cm³) là thể tích và T(K) là nhiệt độ. Hệ số tỉ lệ k = 0,2542 (cm³/K) c) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ là một đường thẳng qua gốc tọa độ d) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm 0,00268 mol. Cho áp suất của khí là 1,5 atm Lời giải Đáp án: (a) Đúng: Trình tự thí nghiệm: Dãn khí trong xilanh, giữ nguyên áp suất; ghi giá trị thể tích và nhiệt độ của khí. Lặp lại các thao tác này để đo thể tích và nhiệt độ của khối khí. (b) Sai: Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ là V = kT (k là hệ số tỉ lệ), trong đó V (cm³) là thể tích và T(K) là nhiệt độ. Hệ số tỉ lệ k = 0,1542 (cm³/K) (c) Sai: Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối theo bảng là một đường thẳng có đoạn kéo dài đi qua gốc tọa độ. (d) Sai: Với áp suất khí là 1,5atm, số mol của khí dùng trong thí nghiệm là 3 .1,5.40.10 .0,082.2730,00268 (mol)pV n RT   ứng với lần đo đầu tiên, ở các lần đo tiếp theo số mol khí có thay đổi. Câu 7. Một áp kế hình cầu thuỷ tinh gắn với một ống nhỏ AB có tiết diện 0,1 cm 2 . Biết ở 0 o C, giọt thuỷ ngân cách A 30 cm. Coi dung tích của bình không đổi. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.