Content text PHẦN I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHÂN ĐÔI DNA VÀ ỨNG DỤNG NHÂN ĐÔI DNA - HS.docx
1. Tổng hợp các mạch DNA mới. 2. Hai phân tử DNA con xoắn lại. 3. Tháo xoắn phân tử DNA. A. 1,2,3. B. 3,2,1. C. 1,3,2. D. 3,1,2. Câu 7. Một trong hai mạch mới được tổng hợp liên tục, trong khi đó mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn vì …(1)… chỉ tổng hợp theo chiều …(2)… Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: A. 1 – RNA polymerase; 2 – 3’-5’. B. 1 – RNA polymerase; 2 – 5’-3’. C. 1 – DNA polymerase; 2 – 3’-5’. D. 1 – DNA polymerase; 2 – 5’-3’. Câu 8. Bảng trên mô tả một đoạn mạch khuôn và mạch mới được tổng hợp của phân tử DNA con hình thành trong quá trình nhân đôi, đoạn mạch nào mô tả đúng nguyên tắc bổ sung? Đoạn phân tử DNA1 Đoạn phân tử DNA2 Đoạn phân tử DNA3 Đoạn phân tử DN4 Mạch khuôn ATTAGCTA GCCGATTA TTATTTAG TTATTTAG Mạch mới TAATGGAT CGGCTAAT AATAAACG TTAAAATC A. Đoạn phân tử DNA1. B. Đoạn phân tử DNA2. C. Đoạn phân tử DNA3. D. Đoạn phân tử DNA4. Câu 9. Quá trình tổng hợp đoạn mồi dùng để cung cấp đầu …(1)… để …(2)… tổng hợp mạch mới. Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: A. 1 – 3’-OH; 2 – RNA polymerase. B. 1 – 5’-OH; 2 – RNA polymerase. C. 1 – 3’-OH; 2 – DNA polymerase. D. 1 – 5’-OH; 2 – DNA polymerase. Câu 10. Sơ đồ bên biễu diễn quá trình nhân đôi DNA, hãy cho biết mạch mới liên tục sẽ có trình tự nucleotide là (tính từ đoạn phân tử được tháo xoắn)? A.GCA. B. TGC. C. AGC. D. TCG. Câu 11. Trong quá trình nhân đôi DNA ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử DNA tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói vê cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biêu nào sau đây sai? A. Enzyme DNA polymerase di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5' 3' B. Trên mạch khuôn 5’ 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. C. Enzyme DNA polymerase tổng hợp mạch mới theo chiều 5' 3' D. Trên mạch khuôn 3’ 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
D. Tự nhân đôi của DNA chủ yếu xảy ra ở tế bào chất. Câu 18. Trong thí nghiệm của Meselson và Stahl về cơ chế sao chép của DNA, vi khuẩn được nuôi trong môi trường chứa các nucleotide được đánh dấu bởi đồng vị nặng N 15 trong một vài thế hệ, sau đó được chuyển sang nuôi trong môi trường có các nucleotide N 14 . Trong môi trường nuôi cấy mới, sau mỗi chu kỳ sao chép, DNA từ vi khuẩn được tách chiết và ly tâm trong ống nghiệm để phân tách DNA dựa theo tỷ trọng. Hãy cho biết trong các hình dưới đây, hình nào mô tả đúng nhất vị trí của các phân đoạn ly tâm DNA sau 2 chu kỳ sao chép? A.Hình 2. B. Hình 1. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 19. Điều không đúng với cơ chế tự nhân đôi của DNA? A. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc nhanh hơn mạch liên tục. B. Enzyme tổng hợp đoạn mồi phải hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục. C. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc chậm hơn mạch liên tục. D. Enzyme DNA ligase hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục. Câu 20. Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme ligase có chức năng A. xúc tác tổng hợp mạch polynucleotide. B. xúc tác tổng hợp mạch RNA. C. xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch DNA hoàn chỉnh. D. tháo xoắn phân tử DNA. Câu 21. Các đoạn polynucleotide mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử DNA hình thành theo chiều: A. Cùng chiều với chiều tháo xoắn của DNA. B. Cùng chiều với mạch khuôn. C. 5' đến 3'. D. 3' đến 5’. Câu 22. Quá trình tự nhân đôi của phân tử DNA ở sinh vật nhân thực diễn ra ở A. nhân và ti thể. B. nhân tế bào. C. nhân và các bào quan ở tế bào chất. D. nhân và một số bào quan. Câu 23. Trong quá trình nhân đôi, enzyme DNA polymerase di chuyển …(1)… nhau trên …(2)… mạch của phân tử DNA (không tính theo chiều của mạch khuôn). A. 1 – cùng chiều; 2 – một. B. 1 – cùng chiều; 2 – hai. C. 1 – ngược chiều; 2 – một. D. 1 – ngược chiều; 2 – hai. Câu 24. Enzyme DNA polymerase trong nhân đôi DNA có vai trò A. tháo xoắn. B. tổng hợp ARN mồi. C. nối các đoạn Okazaki. D. nối các đơn phân và kéo dài mạch đơn mới.