Content text UNIT 2 LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH - GV.docx
Ex: I saw a movie last night. ● Chúng ta sử dụng mạo từ xác định “the” trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chính xác chúng ta đang đề cập đến cái nào với các trường hợp: o Chỉ có một cái duy nhất trong tổng thể hoặc chỉ có một cái trong ngữ cảnh đó. Ex: The moon is bright tonight. o Nó đã được đề cập trước đó. Ex: A man bought a car. The car is red. o Chúng ta đề cập đến một nhạc cụ. Ex: She can play the violin. ● Chúng ta cũng sử dụng mạo từ xác định “the” với: o Các quốc gia có tên bao gồm các từ như kingdom hoặc state, hoặc các quốc gia có tên ở dạng số nhiều. Ex: the Netherlands, the United Arab Emirates. o Các đại dương, biển, dãy núi, v.v. Ex: The Himalayas are a popular destination for climbers. ● Chúng ta không cần mạo từ với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được khi được sử dụng theo cách chung chung hoặc không cụ thể. Ex: Books are sources of knowledge. C-PRACTICE PRONUNCIATION Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word which has the underlined part pronounced differently from the others in each of the following questions. Question 1: A. admire B. anxiety C. appreciate D. avoid A. admire /ədˈmaɪər/ B. anxiety /æη'zaɪəti/ C. appreciate /ə'pri:∫ieɪt/ D. avoid /ə'vɔɪd/ Question 2: A. origin B. geography C. degree D. intelligence A. origin /ˈɒrɪdʒɪn/ B. geography /dʒi'ɒgrəfi/ C. degree /dɪ'gri:/ D. intelligence /ɪn'telɪdʒəns/ Question 3: A. staple B. tasty C. ancient D. tradition