PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CD8 Exercise 7 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 8 – Câu điều kiện Exercise 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 1.C 2.B 3.B 4.C 5.C 6.C 7.B 8.B 9.D 10.B 11.C 12.B 13.C 14.B 15.D 16.C 17.C 18.B 19.A 20.B 21.A 22.A 23.C 24.C 25.B 26.B 27.D 28.C 29.B 30.C Question 1: I didn’t have an umbrella with me, so I got wet. A. Since I got wet, I didn’t have an umbrella with me. B. My umbrella helped me to get wet. C. I wouldn’t have got wet if I had had an umbrella with me. D. I got wet, so I didn’t have an umbrella. Đáp án C * Dịch nghĩa: Tôi đã không có ô, vì vậy tôi bị ướt. * Xét các đáp án: A. Since I got wet, I didn’t have an umbrella with me. → Vì tôi bị ướt, tôi không mang theo dù. B. My umbrella helped me to get wet. → Chiếc ô của tôi khiến tôi bị ướt.  C. I wouldn’t have got wet if I had had an umbrella with me. → Tôi đã không bị ướt nếu tôi mang theo một cái ô.  D. I got wet, so I didn’t have an umbrella. → Tôi bị ướt, vì vậy tôi không có ô.  Question 2: Unless you leave me alone, I’ll call the police. A. I’ll call the police because you leave me alone. B. I’ll call the police if you don’t leave me alone. C. If you leave me alone, I’ll call the police. D. You leave me alone, so I’ll call the police. Đáp án B Dịch nghĩa: Nếu bạn không để tôi yên, tôi sẽ gọi cảnh sát. Xét các đáp án: A. I’ll call the police because you leave me alone. → Tôi sẽ gọi cảnh sát vì bạn để tôi yên. => Sai nghĩa. B. I’ll call the police if you don’t leave me alone. → Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu bạn không để tôi yên. => Hợp nghĩa.   C. If you leave me alone, I’ll call the police. → Nếu bạn để tôi yên, tôi sẽ gọi cảnh sát.=> Sai nghĩa. D. You leave me alone, so I’ll call the police. → Bạn để tôi yên, vì vậy tôi sẽ gọi cảnh sát. => Sai nghĩa. Question 3: If you hadn’t told me about the changes in the timetable, I wouldn’t have noticed. A. You hadn’t told me about the changes in the timetable, so I didn’t notice. B. Unless you had told me about the changes in the timetable, I wouldn’t have noticed. C. If you had told me about the changes in the timetable, I would have noticed. D. Unless you tell me about the changes in the timetable, I won’t notice. Đáp án B Dịch nghĩa: Nếu bạn không nói với tôi về những thay đổi trong thời gian biểu, tôi sẽ không nhận ra điều đó. => Dùng câu điều kiện loại 3, suy ra thực tế ở quá khứ là: Bạn đã nói với tôi về những thay đổi trong thời gian biểu, nên tôi đã có thể biết điều đó.
Xét các đáp án: A. You hadn’t told me about the changes in the time table, so I didn’t notice. → Bạn đã không nói với tôi về những thay đổi trong thời gian biểu, vì vậy tôi đã không nhận thấy, sai về sự phối thì động từ. B. Unless you had told me about the changes in the timetable, I wouldn’t have noticed. → Trừ khi bạn đã nói với tôi về những thay đổi trong thời gian biểu, tôi sẽ không nhận ra điều đó. C. If you had told me about the changes in the timetable, I would have noticed. → Nếu bạn đã nói với tôi về những thay đổi trong thời gian biểu, tôi sẽ nhận thấy. => Dù hợp về nghĩa nhưng sai cấu trúc câu. Vì thực tế ở quá khứ là “bạn đã nói với tôi về sự thay đổi và nhờ đó tôi đã biết về nó” thì không cần phải dùng câu điều kiện để giả sử điều này nữa. D. Unless you tell me about the changes in the timetable, I won’t notice. → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3. => Sai cấu trúc câu điều kiện.  Question 4: If I had known the reason why she was absent from class, I would have told you. A. I knew the reason why she was absent from class, but I didn’t tell you. B. Unless I knew the reason why she was absent from class, I wouldn’t tell you. C. I didn’t know the reason why she was absent from class, so I didn’t tell. D. Although I knew the reason why she was absent from class, I didn’t tell you. Đáp án C Dịch nghĩa: Nếu tôi biết lý do tại sao cô ấy vắng mặt ở lớp, tôi sẽ nói với bạn. Xét các đáp án: A. I knew the reason why she was absent from class, but I didn’t tell you. → Tôi biết lý do tại sao cô ấy vắng mặt ở lớp, nhưng tôi không nói với bạn. => Sai nghĩa. B. Unless I knew the reason why she was absent from class, I wouldn’t tell you. → Trừ khi tôi biết lý do tại sao cô ấy vắng mặt ở lớp, tôi sẽ không nói với bạn. => Sai vì câu gốc đã là giả định trong quá khứ => câu điều kiện loại 3 rồi nên bây giờ không thể viết câu giả định ngược lại ở câu điều kiện loại 2 C. I didn’t know the reason why she was absent from class, so I didn’t tell. → Tôi không biết lý do tại sao cô ấy vắng mặt ở lớp, vì vậy tôi đã không nói. => Đúng D. Although I knew the reason why she was absent from class, I didn’t tell you. → Mặc dù tôi biết lý do tại sao cô ấy vắng mặt ở lớp, tôi không nói với bạn. => Sai nghĩa. Question 5: But for your carelessness, you could have been a partner in the firm. A. If it hadn’t been your carelessness, you could have been a partner in the firm. B. Your carelessness was only thing to prevent being a partner in the firm. C. It was your carelessness that made you impossible to be a partner in the firm D. You could have been a partner in the firm, but you were so careless. Đáp án C Dịch nghĩa: Nếu không phải vì sự bất cẩn của bạn, bạn có thể đã là một thành viên trong công ty. Xét các đáp án: A. If it hadn’t been your carelessness, you could have been a partner in the firm.→ Nếu không phải là do sự bất cẩn của bạn, bạn đã có thể đã là một thành viên trong công ty. => Hợp nghĩa nhưng sai ngữ pháp.  Vì cấu trúc: If it hadn’t been for + N, S + would/could + have + Vp2: nếu không vì… => Thiếu “for” B. Your carelessness was only thing to prevent being a partner in the firm. → Sự bất cẩn của bạn là điều duy nhất để ngăn chặn việc trở thành thành viên trong công ty. => Sai nghĩa. C. It was your carelessness that made you impossible to be a partner in the firm → Chính sự bất cẩn của bạn đã khiến bạn không thể trở thành thành viên trong công ty. => Đúng. D. You could have been a partner in the firm, but you were so careless. → Bạn có thể đã là một thành viên trong công ty, nhưng bạn đã rất bất cẩn. => sai nghĩa
Question 6: Without skillful surgery, he would not have survived the operation. A. With skillful surgery, he would have survived the operation. B. Had it not been for skillful surgery, he would have survived the operation. C. But for skillful surgery, he would not have survived the operation. D. He wouldn’t have survived the operation if he hadn’t skillful surgery. Đáp án C Dịch nghĩa: Nếu không có ca phẫu thuật khéo léo, anh sẽ không thể sống sót sau ca phẫu thuật. Xét các đáp án: A. With skillful surgery, he would have survived the operation.→ Với phẫu thuật khéo léo, anh sẽ sống sót sau ca phẫu thuật, sai nghĩa. B. Had it not been for skillful surgery, he would have survived the operation. → Nếu không có ca phẫu thuật khéo léo, anh ta sẽ sống sót sau ca phẫu thuật, sai nghĩa. C. But for skillful surgery, he would not have survived the operation. → Nếu không phải vì ca phẫu thuật khéo léo, anh ta đã không qua khỏi ca phẫu thuật. D. He wouldn’t have survived the operation if he hadn’t skillful surgery. → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3. => sai cấu trúc điều kiện loại 3 Question 7: We could not handle the situation without you. A. You didn’t help us handle the situation. B. If you had not helped us, we could not have handled the situation. C. If you did not help us, we could not handle the situation. D. We will handle the situation if you help. Đáp án B Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể xử lý tình huống mà không có bạn. (Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3). Xét các đáp án: A. You didn’t help us handle the situation.→ Bạn đã không giúp chúng tôi xử lý tình huống, sai nghĩa. B. If you had not helped us, we could not have handled the situation. → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3. C. If you did not help us, we could not handle the situation. → Câu trên là câu điều kiện loại 2. => Loại D. We will handle the situation if you help. → Chúng tôi sẽ xử lý tình huống nếu bạn giúp đỡ, sai nghĩa. Question 8: Unless you have tickets you can’t come in. A. You can’t come in provided that you have tickets. B. You can come in provided that you have tickets. C. If you didn’t have tickets, you couldn’t come in. D. Unless you don’t have tickets, you can come in. Đáp án B Dịch nghĩa: Trừ khi bạn có vé, bạn không thể vào.  => Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1. Xét các đáp án: A. You can’t come in provided that you have tickets. → Bạn không thể vào với điều kiện bạn có vé, sai nghĩa. B. You can come in provided that you have tickets. → Bạn có thể vào với điều kiện bạn có vé. C. If you didn’t have tickets, you couldn’t come in. → Câu gốc là câu điều kiện loại 1 rồi nên không thể giả sử thêm một lần nữa để viết loại 2 như câu này D. Unless you don’t have tickets, you can come in.→ Trừ khi bạn không có vé, bạn có thể vào, sai nghĩa.
Question 9: He stepped on the mine, and it exploded. A. If he doesn’t step on the mine, it doesn’t explode. B. If he doesn’t step on the mine, it won’t explode. C. If he didn’t step on the mine, it wouldn’t explode. D. If he hadn’t stepped on the mine, it wouldn’t have exploded. Đáp án D * Căn cứ câu trên đang ở thì quá khứ đơn. => Khi chuyển sang câu điều kiện loại 3: ta phải lùi thì từ “quá khứ đơn” => "quá khứ hoàn thành). - Câu trên là câu điều kiện loại 3 ( nói về điều kiện không có thực trong quá khứ). * Xét các đáp án: A. If he doesn’t step on the mine, it doesn’t explode. → Không dùng câu điều kiện loại 0 trong tình huống trên.  B. If he doesn’t step on the mine, it won’t explode. → Không dùng câu điều kiện loại 1 trong tình huống trên.   C. If he didn’t step on the mine, it wouldn’t explode. → Không dùng câu điều kiện loại 2 trong tình huống trên.   D. If he hadn’t stepped on the mine, it wouldn’t have exploded. → Dịch nghĩa:  Nếu anh ta không bước lên mỏ, nó sẽ không nổ tung. Question 10: It may rain this afternoon. I hope it doesn’t because I don’t want the match to be cancelled. A. If it rains, the match is cancelled. B. If it rains, the match will be cancelled. C. If it rained, the match would be cancelled. D. If it had rained, the match would have been cancelled. Đáp án B * Dịch nghĩa: Trời có thể mưa chiều nay. Tôi hy vọng nó không mưa vì tôi không muốn trận đấu bị hủy bỏ.  => Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1. * Xét các đáp án: A. If it rains, the match is cancelled. → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1. B. If it rains, the match will be cancelled. → Nếu trời mưa, trận đấu sẽ bị hủy. C. If it rained, the match would be cancelled. → Không dùng câu điều kiện loại 2 cho tình huống trên.  D. If it had rained, the match would have been cancelled.→ Không dùng câu điều kiện loại 3 cho tình huống trên. Question 11: Unfortunately, I don’t know philosophy, so I can’t answer your question. A. If I know Philosophy, I can answer your question. B. If I know Philosophy, I will be able to answer your question. C. If I knew Philosophy, I would be able to answer your question. D. If I had known Philosophy, I would have been able to answer your question. Đáp án C * Dịch nghĩa: Thật không may, tôi không biết triết, vì vậy tôi không thể trả lời câu hỏi của bạn.  (Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2). * Xét các đáp án: A. If I know Philosophy, I can answer your question.→ Không dùng câu điều kiện loại 1 trong trường hợp trên. 

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.