PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text SINH-2024-THCSDoanGioi-TienGiang - HDC - PHÚ VĨNH.docx


Hướng dẫn chấm HSG KHTN 9 2 Năm học 2024 – 2025 - Giống nhau: Đều là hình thức phân bào có thoi phân bào. 0,5 điểm - Khác nhau: + Nguyên phân là hình thức phân bào của tế bào sinh dưỡng, còn giảm phân là hình thức phân bào của tế bào sinh dục. 0,5 điểm + Nguyên phân gồm một lần phân bào, giảm phân gồm hai lần phân bào. 0,5 điểm + Kết quả: Ở nguyên phân 2 tế bào được sinh ra từ tế bào sinh dưỡng của cơ thể mẹ và giữ nguyên bộ NST như tế bào mẹ, còn ở giảm phân từ một tế bào mẹ ban đầu tạo 4 tế bào con với bộ NST giảm đi một nửa. Các tế bào con này là cơ sở để hình thành giao tử. 0,5 điểm Câu 4: a) Trật tự của mạch còn lại và của cả đoạn gen : Theo nguyên tắc bổ sung A mạch này liên kết với T mạch kia và G mạch này liên kết với X mạch kia, nên trật tự các nuclêôtit của mạch còn lại : - T-G-A-X-T-A-T-G-X-X-A-T- 0,25 điểm * Và trật tự các cặp nuclêôtit của cả đoạn gen là : - A - X - T - G - A - T - A - X - G - G - T - A- 0,25 điểm - T - G - A - X - T - A - T - G - X - X - A - T- 0,25 điểm b) Nếu đoạn gen tự nhân đôi 3 lần : Đoạn gen có 12 cặp nucleotit = 24 nucleotit 0,25 điểm * Số lượng nucleotit môi trường cung cấp: (2 x – 1) . N = (2 3 – 1) . 24 = 168 (Nu.) 0,25 điểm * Số nucleotit có trong các gen con: 2 x . N = 2 3 . 24 = 192 (Nu.) 0,25 điểm * Trật tự các cặp nucleotit có trong mỗi đoạn gen con: Mỗi đoạn gen con đều giống hệt đoạn gen mẹ ban đầu: - A - X - T - G - A - T - A - X - G - G - T - A- 0,25 điểm - T - G - A - X - T - A - T - G - X - X - A - T- 0,25 điểm c) Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2. Mạch 2 : - T - G - A - X - T - A - T - G - X - X - A - T- 0,25 điểm - U - X - T - G - U - T - U - X - G - G - T - U- 0,25 điểm Câu 5: Do ở châu chấu, cặp NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XO, nên ở châu chấu cái bộ NST là 2n = 24 (NST), còn ở châu chấu đực bộ NST là 2n = 23 (NST). 0,5 điểm Vì vậy: - Nếu con châu chấu này là châu chấu đực thì đó là cơ thể bình thường. 0,25 điểm
Hướng dẫn chấm HSG KHTN 9 3 Năm học 2024 – 2025 - Nếu đây là con châu chấu cái thì con châu chấu này đã bị đột biến mất đi 1 NST và đây là dạng đột biến thể một nhiễm (2n – 1). 0,25 điểm b. Các loại giao tử được tạo ra. Vì châu chấu có 2n = 24 nên có 12 cặp NST, trong đó có 11 cặp NST thường (11AA) và 1 cặp NST giới tính (XX; XO) 0,5 điểm - Nếu đó là con châu chấu cái thì giao tử là: 11A + X và 10A + X (hoặc 11A) 0,25 điểm - Nếu là châu chấu đực thì giao tử là 11A + X và 11A + 0 0,25 điểm Câu 6: Có 3 dạng (2n-1) với số loại kiểu gen là: + Dạng 1: Lệch bội ở cặp NST số 1: Số kiểu gen tối đa là: (A, a).(BB, Bb, bb).(DD, Dd, dd) = 2×3×3 =18. 0,5 điểm + Dạng 2: Lệch bội ở cặp NST số 2: Số kiểu gen tối đa là: (AA, Aa, aa).(B, b).(DD, Dd, dd) = 3×2×3 =18 0,5 điểm + Dạng 3: Lệch bội ở cặp NST số 3: Số kiểu gen tối đa là: (AA, Aa, aa).(BB, Bb, bb).(D, d) = 3×2×3 =18 0,5 điểm Vậy, theo lý thuyết các thể dị bội (2n -1) này có kiểu gen tối đa tối đa: 18 + 18+ 18 = 54 0,5 điểm Câu 7. * Biện luận trội lặn, quy ước gen: - Cặp vợ chồng II 5 x II 6 đều có kiểu hình bình thường, sinh được con bị bệnh → bệnh do gen lặn gây nên. 0,25 điểm Quy ước: gen A- không gây bệnh gen a – gây bệnh - Nếu gen nằm trên NST giới tính thì người bố II 5 có kiểu gen X A Y → cho con gái X A → tất cả con gái không bị bệnh (trái giả thiết). Vậy gen phải nằm trên NST thường. 0,25 điểm (Nếu học sinh biện luận theo cách khác mà đúng, cho điểm tối đa) * Tỉ lệ để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con đầu lòng bị bệnh + Để con của họ bị bệnh → người III 2 , III 3 đều có kiểu gen Aa. 0,25 điểm + Tỉ lệ để người III 2 có kiểu gen Aa là 1 3 vì có bố mẹ: Aa( 2 3 ) x AA → 2 3 . 1 2 Aa = 1 3 Aa 0,25 điểm + Tỉ lệ để người III 3 có kiểu gen Aa là 2 3 vì có bố mẹ: Aa x Aa → 1 3 AA : 2 3 Aa 0,25 điểm

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.