PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 186. Sở Nam Định.docx


D. Trong quá trình truyền sóng điện từ, tại một điểm, cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương. Câu 12: Hạt nhân đồng vị uranium 235 92U có khối lượng 235,0439amu. Biết khối lượng proton và neutron lần lượt là pnm1,0073amu,m1,0087amu . Lấy 21amu931,5MeV/c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 235 92U là A. 1743MeV/ nucleon. B. 7,42MeV/ nucleon. C. 18,95MeV/ nucleon. D. 7,13MeV/ nucleon. Câu 13: Máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai bộ phận chính là A. rotor và phần ứng. B. stator và phần cảm. C. stator và phần ứng. D. phần cảm và phần ứng. Câu 14: Trong một động cơ hơi nước, nếu khối khí nhận nhiệt lượng 50 kJ và nó thực hiện một công 30 kJ thì nội năng của khối khí A. giảm 20 kJ. B. tăng 80 kJ. C. tăng 20 kJ. D. giảm 80 kJ. Câu 15: Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, chiều dòng điện cảm ứng được xác định bởi định luật A. Lenz. B. Faraday. C. Coulomb. D. Ohm. Câu 16: Trong thí nghiệm tán xạ hạt 42He để nghiên cứu cấu trúc hạt nhân, Rutherford dùng chùm hạt  bắn phá vào lá vàng rất mỏng (độ dày khoảng 0,4 m ). Thí nghiệm tán xạ hạt  không thu được kết quả nào sau đây? A. Phần lớn hạt  xuyên thẳng qua lá vàng mỏng. B. Một số ít các hạt  bị lệch khỏi phương ban đầu với những góc khác nhau. C. Một tỉ lệ rất nhỏ (khoảng 0,01% ) các hạt  bị lệch khỏi phương ban đầu với góc lệch lớn hơn 90 . D. Hầu hết hạt  bị lệch khỏi phương ban đầu. Câu 17: Để hàn các linh kiện trong mạch điện tử, người thợ thường sử dụng mỏ hàn điện để làm nóng chảy dây thiếc hàn. Biết rằng loại thiếc hàn sử dụng là hỗn hợp của thiếc và chì với tỉ lệ khối lượng lần lượt là 63:37. Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc và chì lần lượt là 46,110 J/kg và 4 2,510 J/kg . Nhiệt lượng mỏ hàn cần cung cấp để làm nóng chảy hết 57 g thiếc hàn ở nhiệt độ nóng chảy là A. 1,9 kJ . B. 2,1 kJ . C. 3,1 kJ . D. 2,7 kJ . Câu 18: Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S , gồm N vòng dây quay đều với tốc độ góc  quanh trục cố định vuông góc với cảm ứng từ B của từ trường đều như hình bên. Khi mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường cảm ứng từ thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn bằng A.  NBS. B. BS . C. 0. D. 2 NBS . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một học sinh dự đoán: "Trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của nước đá không đổi và nhiệt dung riêng của nước ở thể rắn nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước ở thể lỏng". Để kiểm tra dự đoán này học sinh đã tiến hành thí nghiệm khảo sát nhiệt độ Ct của nước đá theo thời gian  (phút). Số liệu đo được từ thí nghiệm được biểu diễn thành đồ thị như hình vẽ. Học sinh đo được các góc 60,45 và 218,8 . Biết nhiệt dung riêng của nước (thể lỏng) là c4200 J/(kg.K) . Công suất nguồn điện không đổi trong suốt quá trình tiến hành thí nghiệm. a) Từ thời điểm 0 đến thời điểm 1 nước đá nhận nhiệt lượng để tăng nhiệt độ. b) Từ thời điểm 1 đến thời điểm 2 , hỗn hợp nước đá và nước có nhiệt độ là 0C , nội năng không đổi. c) Từ kết quả của thí nghiệm, nhiệt dung riêng của nước đá là 2,1 kJ/(kg.K) .
d) Kết quả thu được từ thí nghiệm phù hợp với dự đoán của học sinh. Câu 2: Một ống hình trụ thẳng đứng có thể tích V , bên trong có một piston nhẹ có thể chuyển động không ma sát. Lúc đầu piston nằm ở chính giữa ống hình trụ và ở phía dưới piston có một lượng khí helium ở nhiệt độ 0T . Đun nóng từ từ cho đến lúc khí helium đạt nhiệt độ 04 T . Ở phía trên ống hình trụ có hai mấu để piston không bật ra khỏi ống. Cho biết áp suất khí quyển là 0p và nội năng của khí helium được tính bằng công thức 3 UnRT 2 (trong đó n là số mol khí, R là hằng số khí lí tưởng, T là nhiệt độ tuyệt đối của khí) a) Có thể áp dụng định luật Charles với khí helium trong ống hình trụ trong quá trình piston di chuyển từ vị trí ban đầu cho đến trước khi piston chạm mấu. b) Áp suất của khí helium trong ống luôn bằng áp suất khí quyển trong suốt quá trình tăng nhiệt độ. c) Kể từ khi piston dừng lại ở mấu, tiếp tục tăng nhiệt độ cho đến lúc khí helium đạt nhiệt độ 04 T thì quá trình biến đổi trạng thái của khí helium khi đó là quá trình đẳng tích. d) Trong quá trình đun nóng từ từ khí helium từ nhiệt độ 0T đến nhiệt độ 04 T , khí helium đã nhận nhiệt lượng là 0 11 4pV . Câu 3: Một học sinh bố trí thí nghiệm như hình để xác định cảm ứng từ trong lòng nam châm chữ U. Phần nằm trong từ trường của đoạn dây dẫn có chiều dài 1,5 cm , nguồn điện có suất điện động 1,5 V , điện trở toàn mạch 2,0 . Lấy 2 g9,8 m/s . Khi tiến hành thí nghiệm, số chỉ của cân là 78,60 g . a) Lực tổng hợp tác dụng lên cân có độ lớn là 0,77 N . b) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong nam châm và lực từ tác dụng lên nam châm là hai lực có cùng độ lớn, ngược chiều nhau nên chúng là hai lực cân bằng. c) Lực từ tác dụng lên nam châm có phương thẳng đứng và có chiều hướng lên trên. d) Học sinh tiến hành đảo hai cực của nam châm thì thấy số chỉ của cân thay đổi 0,46 g . Học sinh tính được cảm ứng từ trong lòng của nam châm chữ U trong thí nghiệm này có độ lớn là 0,4 T . Câu 4: Đồng vị polonium 210 84Po phóng xạ 42He và biến đổi thanh hạt nhân X. Chu kì bán rã của 210 84Po là 138 ngày. a) Hạt nhân X là đồng vị 208 82 Pb . b) Cho tia phóng xạ  bay vào theo phương vuông góc với các đường sức điện trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng, song song, tích điện trái dấu thì tia  bị lệch về phía bản tích điện âm. c) Sự phóng xạ 210 84PoX là phản ứng hạt nhân tự phát. d) Sử dụng một nguồn đồng vị phóng xạ 210 84Po để tạo ra các tia phóng xạ diệt trừ tế bào có hại. Lần chiếu xạ đầu tiên kéo dài trong thời gian 30 phút. Lần chiếu xạ thứ hai sau lần đầu 69 ngày và vẫn dùng nguồn phóng xạ ban đầu. Để có lượng tia phóng xạ như lần chiếu xạ đầu tiên thì lần chiếu xạ thứ hai kéo dài trong thời gian 60 phút. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến cạu 6. Sử dụng các thông tin sau cho câu 1 và câu 2 : Hiện tượng lưu ảnh của mắt là hiện tượng mà cảm giác về ánh sáng của mắt vẫn được não ghi nhận dù ánh sáng không còn truyền vào mắt nữa. Thời gian lưu ảnh trung bình của mắt người vào khoảng 0,10 s . Thông số này rất quan trọng để các kĩ sư thiết kế tần số của mạng điện xoay chiều dùng trong thắp sáng. Một đèn cần điện áp có độ lớn tối thiểu là 156 V để phát sáng. Đèn được mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 311 V , tần số của điện áp thay đổi được. Câu 1: Điện áp hiệu dụng của mạng điện xoay chiều đó là bao nhiêu V (làm tròn kết quả đến chũ số hàng đon vi)? Câu 2: Tần số tối thiểu của điện áp xoay chiều để mắt người không cảm thấy đèn chớp nháy liên tục là bao nhiêu Hz (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 205 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của uranium 235 92U với hiệu suất 32% . Biết mỗi phân hạch của đồng vị 235 92U tỏa năng lượng 201 MeV. Lấy 191eV1,6.10 J . Số Avogadro 23 AN6,0210 hạt /mol . Khối lượng mol nguyên tử của 235 92U là 235 g/mol . Câu 3: Trong mỗi giây, số nguyên tử 235 92U trong lò phản ứng đã phân hạch là 19x.10 nguyên tử. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị). Câu 4: Biết chỉ có 89% số nguyên tử 235 92U phân hạch. Nhà máy điện hạt nhân này sẽ sử dụng hết 69 kg 235 92U trong bao nhiêu ngày (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vì)? Câu 5: Hai bình nhiệt lượng kế hình trụ giống nhau cách nhiệt có cùng độ cao 25 cm. Bình A chứa nước ở nhiệt độ 44C , bình B chứa nước đá tạo thành do làm lạnh nước đã đổ vào bình đó từ trước. Lượng chất chứa trong mỗi bình đều đến độ cao h10 cm . Đổ tất cả nước ở bình A vào bình B . Khi cân bằng nhiệt thì mức nước trong bình B giảm 6 mmh so với khi vừa mới đổ nước từ bình A vào. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 53,35.10 J/kg , nhiệt dung riêng của nước đá và nước lần lượt là 12c2100 J/(kg.K),c4200 J/(kg.K) . Khối lượng riêng của nước và nước đá lần lượt là 33 0D1000 kg/m,D900 kg/m . Nhiệt độ nước đá ban đầu trong bình B là bao nhiêu C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 6: Một quả khí cầu có một lỗ hở ở phía dưới để trao đổi khí với môi trường xung quanh, có thể tích không đổi là 351 m . Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và khối lượng 12 kg. Nhiệt độ của không khí là 27C , áp suất khí quyển tại mặt đất là 0p101325 Pa , khối lượng riêng của không khí tại mặt đất là 3 01,2 kg/m . Biết khối lượng riêng của không khí phụ thuộc vào chiều cao theo công thức 0 0p 0e gh   với e2,718 . Lấy 2 g9,8 m/s . Nung nóng khí bên trong khí cầu lên đến nhiệt độ 127C , sau đó bịt kín khí cầu rồi thả để khí cầu bay lên đến độ cao 315 m so với mặt đất. Lực cần thiết để giữ khí cầu đứng yên ở vị trí này là bao nhiêu N (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.