Content text ĐỀ 7 - GHKI - LÝ 12 - 2026.docx
Năm học 2025-2026 ĐỀ 7 – H7 (Đề thi có ... trang) ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Câu 1. Hình bên dưới mô tả cách sắp xếp của các phân tử ở các thể rắn, lỏng, khí. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hình 1 mô tả cách sắp xếp của các phân tử ở thể khí. B. Hình 2 mô tả cách sắp xếp của các phân tử ở thể rắn. C. Hình 3 mô tả cách sắp xếp của các phân tử ở thể lỏng. D. Cả 3 phát biểu trên đều đúng. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí? A. Các phân tử chất khí có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. B. Chất khí có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng. C. Lực tương tác giữa các phân tử chất khí rất yếu. D. Chất khí chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng. Câu 3. Vào mùa hè, nước trong hồ thường lạnh hơn không khí, ví dụ nước trong hồ bơi có thể ở trong khi nhiệt độ không khí là . Mặc dù nhiệt độ không khí cao hơn nhưng bạn vẫn cảm thấy lạnh khi ra khỏi nước. Điều này được giải thích là do A. nước cách nhiệt tốt hơn không khí. B. trong không khí có hơi nước. C. nước trên da bị bay hơi và hấp thụ nhiệt của cơ thể. D. hơi nước trong không khí bị ngưng tụ trên da bạn. Câu 4. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng quá trình chuyển thể của các chất? A. Thể khí Thể lỏng Thể rắn. B. Thể khí Thể lỏng Thể rắn. C. Thể khí Thể lỏng Thể rắn. D. Thể khí Thể lỏng Thể rắn. Câu 5. Một chất rắn được nung nóng từ nhiệt độ phòng. Đồ thị bên dưới biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nó theo thời gian khi chất này được nung nóng liên tục. Chất tồn tại ở cả thể rắn và thể lỏng trong giai đoạn nào sau đây? A. Giai đoạn từ P đến Q. B. Giai đoạn từ Q đến R. C. Giai đoạn từ R đến S. D. Giai đoạn từ S đến T. Câu 6. Chất rắn vô định hình là chất rắn
Nhận định Đúng Sai a) Trong quá trình nước trong nhiệt lượng kế sôi thì nhiệt độ của nước tăng dần. b) Năng lượng điện mà dây điện trở tiêu thụ trong thời gian 500s là 12500 J. c) Số chỉ trên cân giảm vì nước trong nhiệt lượng kế hóa hơi. d) Xem toàn bộ năng lượng dây điện trở cung cấp cho nước trong quá trình sôi trên đều để làm bay hơi nước. Giá trị nhiệt hoá hơi riêng L của nước trong lần đo này là 2,40.10 5 J/kg. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm). Câu 1. Một lượng khí trong một cylinder hình trụ được nung nóng, khí nở ra đẩy piston lên làm thể tích tăng thêm 0,02 m 3 và nội năng tăng thêm 1280 J. Biết áp suất của khối khí là 2.10 5 Pa và không đổi trong quá trình giãn nở. Nhiệt lượng đã truyền cho khí bằng bao nhiêu J? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị) Câu 2. Sự biến thiên nhiệt độ của một khối nước đá theo nhiệt lượng cung cấp được biểu diễn trên đồ thị ở hình bên dưới. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là λ = 3,3.10 5 J/kg. Khối lượng của khối nước đá là bao nhiêu kg? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm) Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Trong hệ thống làm mát của động cơ nhiệt, động cơ được làm mát nhờ dòng chảy tuần hoàn của nước đi vào các chi tiết cần làm mát hấp thu nhiệt và đi ra các ống làm mát để giảm nhiệt độ. Cho rằng nhiệt độ của dòng nước khi đi ra khỏi các chi tiết cần làm mát là . Mỗi giờ có 50 kg nước bơm qua, biết nhiệt độ của nước trước khi vào máy là ; nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg. K). Câu 3. Nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu Kelvin khi qua các chi tiết cần làm mát? Câu 4. Nhiệt lượng mà nước thu vào trong mỗi giờ bằng bao nhiêu kJ? Câu 5. Một người pha chế một mẫu trà sữa bằng cách trộn các mẫu chất lỏng với nhau: nước trà đen (mẫu A), nước đường nâu (mẫu B) và sữa tươi (mẫu C). Các mẫu chất lỏng này có cùng khối lượng và chỉ trao đổi nhiệt lẫn nhau mà không gây ra các phản ứng hoá học. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt độ trước khi trộn của mẫu A , mẫu B và mẫu C lần lượt là và . Biết rằng: - Khi trộn mẫu A với mẫu B với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là . - Khi trộn mẫu B với mẫu C với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là . Nhiệt độ cuối cùng sau khi trộn tất cả các mẫu bằng bao nhiêu ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)