PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 7. Đề tham khảo thi HSG Nghệ An (Đề 1) [Trắc nghiệm + Tự luận].docx

Trang 1/5 – Mã đề 007-H12B ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THAM KHẢO (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 150 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 007-H12B A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm). PHẦN I (3,0 điểm): Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Linoleic acid (có cấu tạo như hình bên) là một trong những acid béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành. Phát biểu nào sau đây sai ? A. Công thức của chất béo trilinolein là (C 17 H 31 COO) 3 C 3 H 5 . B. Linoleic acid thuộc loại omega-6. C. Trong phân tử linoleic acid có 2 liên kết π. D. Ở điều kiện thích hợp, 1 mol trilinolein tác dụng được tối đa với 6 mol H 2 . Câu 2: Cho ba hợp chất hữu cơ có phân tử khối tương đương: (1) C 3 H 8 ; (2) C 2 H 5 OH; (3) CH 3 CHO. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là : A. (2) > (3) > (1). B. (1) > (2) > (3). C. (3) > (2) > (1). D. (2) > (1) > (3). Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong quá trình chưng cất hỗn hợp C 2 H 5 OH và H 2 O thì chất bay hơi trước là C 2 H 5 OH. B. Sự xen phủ trục giữa hai orbital sẽ tạo liên kết π. C. Hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn trong điều kiện thường. D. Xen phủ bên giữa 2 orbital p tạo ra liên kết π. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy người ta xếp củi chặt khít và đốt củi trong lò kín. B. Để muối dưa cải nhanh chua có thể dùng nước nóng muối dưa và thêm một ít nước dưa chua vào. C. Aluminium dạng bột phản ứng với dung dịch hydrochloric acid nhanh hơn so với aluminium dạng lá. D. Ướp đá thực phẩm sẽ giúp cho thực phẩm lâu bị hỏng hơn. Câu 5: Hợp chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH ? A. p-CH 3 C 6 H 4 OH. B. C 6 H 5 CH 2 OH. C. CH 3 COOH. D. HOOC-COOH. Câu 6: Một số cơ sở sản xuất thuốc Bắc thường đốt một chất bột rắn X màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí Y nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí Y có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí Y cũng là một trong những nguyên nhân gây ra “mưa acid”. Chất rắn X là : A. phosphorus. B. iodine. C. sulfur. D. carbon. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Điều kiện cần và đủ để xuất hiện đám cháy là nguồn nhiệt, chất cháy và chất oxi hóa. B. Khi chữa cháy cần tuân theo quy tắc: Loại bỏ hoặc làm suy yếu bất kì yếu tố nào trong tam giác cháy (chất cháy, chất oxi hóa, nguồn nhiệt).
Trang 2/5 – Mã đề 007-H12B C. Các yếu tố đề hình thành “nổ bụi” gồm: Nguồn nhiệt, nồng độ bụi mịn đủ lớn, nguồn oxygen, nhiên liệu và không gian đủ kín. D. Nước là chất có thể dùng để dập tắt mọi đám cháy. Câu 8: Các biện pháp đề phòng cháy, nổ khi sử dụng bếp gas như sau: (a) Tập trung khi nấu nướng để tránh quên tắt thiết bị hoặc để các thiết bị quá nóng. (b) Khóa van cổ bình gas sau khi nấu xong. (c) Lựa chọn bình gas có xuất xứ rõ ràng. (d) Thường xuyên kiểm tra xem có rò rỉ khí gas hay không. (e) Không nên đặt bình gas vào hốc kín. Số biện pháp đúng là : A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 9: Mưa acid gây tác hại tới bầu khí quyển, phá huỷ môi trường sống của các loài sinh vật, làm hư hại các công trình kiến trúc,. Mưa acid được tạo thành khi một số khí có trong không khí bị chuyển hoá thành các acid. Dãy gồm các khí nào sau đây đều có thể gây ra hiện tượng mưa acid ? A. SO 2 và NO 2 . B. CO và CO 2 . C. CH 4 và CO. D. CH 4 và SO 2 . Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Trong tự nhiên, phản ứng hóa hợp giữa nitrogen và oxygen thường xảy ra trong những cơn mưa dông kèm sấm sét. (b) Trong phân tử ammonium chloride (NH 4 Cl) có liên kết ion, liên kết cộng hóa trị. (c) Trong phân tử nitric acid HNO 3 , nguyên tử nitrogen có số oxi hóa +5. (d) Các phân tử NH 3 có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước. Số phát biểu đúng là : A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 11: Linalyl acetate là một trong những của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa oải hương. Cho công thức cấu tạo của linlalyl acetate được viết như sau: Chọn phát biểu đúng: A. Linalyl acetate là một carboxylic acid. B. Linalyl acetate có 18 nguyên tử hydrogen. C. Phân tử khối của Linalyl acetate là 196 amu. D. Linalyl acetate có 2 đồng phân lập thể cis - trans. Câu 12: Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO 3 /NH 3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây là không đúng? A. Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt. B. Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần. C. Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp. D. Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất. PHẦN II (4,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 13: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho khoảng 3mL dung dịch saccharose 2% vào ống nghiệm. Sau đó thêm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1 M vào, lắc đều. - Bước 2: Đặt ống nghiệm trong một cốc thuỷ tinh chứa nước nóng, đun cách thuỷ trong 10 phút. Sau đó để nguội. - Bước 3: Thêm từ từ NaHCO 3 vào ống nghiệm sau bước 2 đến khi ngừng sủi bọt khí.
Trang 3/5 – Mã đề 007-H12B - Bước 4: Cho khoảng 2 mL dung dịch thu được sau bước 3 vào ống nghiệm chứa Cu(OH) 2 (được điều chế bằng cách cho 0,5 mL dung dịch CuSO 4 5% vào 2 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ). Sau đó đặt ống nghiệm trong cốc thuỷ tinh chứa nước nóng khoảng 5 phút. a. Ở bước 3, thêm từ từ NaHCO 3 vào để trung hòa lượng acid còn dư. b. Ở bước 2, sản phẩm thủy phân saccharose chỉ thu được glucose. c. Ở bước 4, hỗn hợp phản ứng chuyển dần từ màu xanh lam sang màu đỏ gạch. d. Dung dịch thu được sau bước 3 gồm glucose và fructose do saccharose thủy phân tạo ra nên oxi hóa được thuốc thử Tollens để tạo thành kết tủa bạc kim loại. Câu 14: Cho các thông tin các chất trong bảng sau: Chất Benzyl chloride Benzyl alcohol o-Cresol Nhiệt độ sôi 179°C 205,3°C 191°C Nhiệt độ nóng chảy -39°C -15,2°C 31°C Nhiệt sinh chuẩn (Δ f ) -352 kJ mol -1 -204,3 kJ mol -1 Độ tan trong nước (20°C) Rất ít tan (0,05%) 3,50 gam/100mL < 3,1 gam/100mL a. Benzyl chloride rất ít tan do không tạo được liên kết hydrogen với nước. b. Ở điều kiện thường (25°C), cả 3 chất trên tồn tại trạng thái lỏng. c. Nhiệt độ sôi của benzyl alcohol lớn hơn nhiệt độ sôi của benzyl chloride là do benzyl alcohol có liên kết hydrogen giữa các phân tử. d. Khi đốt cháy cùng lượng benzyl alcohol hoặc o-Cresol đều cần lượng oxygen như nhau và phát sinh lượng nhiệt bằng nhau. Câu 15: Cho phản ứng tổng hợp NH 3 trong công nghiệp như sau: N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇋ 2NH 3 (g) Δ r = -92,22 kJ. Ban đầu nạp hai khí N 2 (1 mol), H 2 (4 mol) vào một bình kín thể tích 2 lít. Ở nhiệt độ 427°C, tại thời điểm cân bằng tỷ lệ áp suất hỗn hợp sản phẩm so với ban đầu là 0,928. a. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận tăng nhiệt độ và chất xúc tác Fe. b. Phản ứng trên theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. c. Cho một lượng He vào bình phản ứng để áp suất khí trong bình tăng gấp đôi thì cân bằng chuyển dịch chiều thuận. d. Hằng số cân bằng nồng độ của phản ứng trên ở nhiệt độ 427°C là 0,01526. Câu 16: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các halogen halide được cho trong bảng sau: Chất HF (g) HCl (g) HBr (g) HI (g) Δ f (kJ/mol) -273,3 -92,3 - 36,3 26,5 a. Năng lượng liên kết HX tăng dần từ HF đến HI. b. Phản ứng tổng hợp HCl: H 2 (g) + Cl 2 (g) → 2HCl (g) có Δ r = -92,3 kJ. c. Phản ứng tổng hợp HBr: H 2 (g) + Br 2 (g) → 2HBr (g) là phản ứng tỏa nhiệt. d. Phản ứng phân hủy HI: 2HI(g) → H 2 (g) + I 2 (g) là phản ứng thu nhiệt. PHẦN III (1,0 điểm). Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 17 đến câu 18. Câu 17: Ở Nghệ an, vùng đất xã Giai Xuân, Tân kỳ là vùng trồng mía nguyên liệu với năng suất khá cao. Ở đây, khi trồng mía, ngoài vôi và phân chuồng, người nông dân còn bón cả phân hoá học cho đất. Để đạt năng suất từ 130 - 140 tấn/1ha ở mỗi vụ mía tơ, họ cần bón cho mỗi hecta đất 230,4 kg nitrogen, 39,7848 kg phosphorus; 179,234 kg potassium. Giả sử loại phân hoá học mà người nông dân sử dụng là urea (độ dinh dưỡng 46%); phân lân nung chảy (90% Ca 3 (PO 4 ) 2 ) và phân NPK (loại 15-5-27). Các tạp chất còn lại không chứa các nguyên tố N, P, K. Tổng khối lượng phân bón ở trên đã sử dụng cho 3 ha đất là bao nhiêu kg?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.