PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text GIẢI ĐỀ SỐ 055 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf

GROUP VẬT LÝ PHYSICS KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO Môn: VẬT LÍ (Đề thi có ... trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Gọi k là hằng số Bolzmann. Một khối khí lí tưởng có mật độ phân tử là μ ở nhiệt độ tuyệt đối T thì áp suất p của chất khí được tính bằng công thức A. p = 3 2 μkT. B. p = 2 3 μkT. C. p = μkT. D. p = μ 2kT. Câu 2: Chiếu 3 chùm tia thu được từ quá trình phóng xạ hạt nhân lần lượt qua tấm giấy, nhôm và chì như Hình. Các tia 1, tia 2, tia 3 theo thứ tự lần lượt là: A. tia β, tia α, tia γ. B. tia α, tia β, tia γ. C. tia β, tia γ, tia α. D. tia γ, tia α, tia β. Câu 3: Kết quả thí nghiệm tán xạ hạt alpha của Rutherford A. chứng minh sự tồn tại của proton. B. chứng minh hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các proton và neutron. C. cho thấy điện tích dương và hầu hết khối lượng của nguyên tử tập trung trong một hạt nhân rất nhỏ. D. chứng minh các electron trong nguyên tử chỉ có thể chuyển động theo những quỹ đạo rời rạc nhất định. Câu 4: Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng đê lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì lúc bơm, không khí vào săm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại, làm săm xe bị xẹp. B. Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần. C. Vì cao su dùng làm săm đẩy các phân tử không khí lại gần nhau nên săm bị xẹp. D. Vì săm xe làm bằng cao su là chất đàn hồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại làm cho săm để lâu ngày bị xẹp. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về quy tắc an toàn khi làm việc với nguồn phóng xạ? A. Nên ưu tiên sử dụng các phương tiện điều khiển từ xa hoặc cánh tay robot khi thao tác với các nguồn phóng xạ. B. Chỉ cần mặc trang phục bảo hộ là có thể làm việc liên tục trong thời gian dài với các nguồn phóng xạ. C. Các hộp đựng chất phóng xạ cần có lớp lót bằng chì với độ dày phù hợp để tăng cường khả năng ngăn chặn các tia phóng xạ thoát ra. D. Sử dụng trang phục bảo hộ phù hợp, tăng khoảng cách đến nguồn phóng xạ và giảm thời gian phơi nhiễm khi làm việc. Mã đề thi 055
Sử dụng thông tin sau cho Câu 6, Câu 7 và Câu 8: Hình ảnh bên thể hiện tình huống đun sôi nước trên bếp gas và nguyên lí đầu đốt của bếp gas. Câu 6: Bản thân khí gas không màu, không mùi. Vì mục đích an toàn và cảnh báo, người ta thường thêm chất tạo mùi hôi vào đó. Vặn thiết bị đánh lửa, nếu khí không cháy, bạn sẽ ngửi thấy mùi hôi, điều này cho biết rằng các phân tử chất tạo mùi hôi A. tương tác lực hút với nhau B. tương tác lực đẩy với nhau C. có kích thước rất nhỏ D. chuyển động không ngừng Câu 7: Vặn thiết bị đánh lửa. Khí gas và không khí trộn lẫn ở đầu vào và chảy đến đầu đốt để đốt cháy. Khí gas sẽ không rò rỉ ra ngoài qua cửa hút gió. Nguyên nhân là việc phun khí gas khiến lưu lượng khí gas ở đầu vào ...(1)... và áp suất của khí gas ...(2)... áp suất khí quyển. Vị trí cần điền là A. (1) nhỏ hơn; (2) nhỏ hơn B. (1) nhỏ hơn; (2) lớn hơn C. (1) lớn hơn; (2) nhỏ hơn D. (1) lớn hơn; (2) lớn hơn. Câu 8: Biết nhiệt dung riêng của nhôm, sắt và đồng giảm dần theo thứ tự. Ba khối kim loại nhôm, sắt và đồng có khối lượng bằng nhau ở cùng một nhiệt độ ban đầu nếu hấp thụ một lượng nhiệt như nhau thì A. nhiệt độ của ba khối kim loại bằng nhau. B. nhiệt độ của khối đồng cao nhất. C. nhiệt độ của khối sắt cao nhất. D. nhiệt độ của khối nhôm cao nhất. Sử dụng thông tin sau cho Câu 9 và Câu 10: Hình vẽ bên mô tả nguyên lí hoạt động của sạc điện thoại không dây. Trong đế sạc có cuộn dây NA được nối với nguồn điện. Phía sau của điện thoại có cuộn dây NB được nối với pin điện thoại. Khi đặt mặt sau của điện thoại lên mặt trên của sạc, thì điện thoại được sạc pin. Câu 9: Nhận định về sạc điện thoại không dây sau đây là sai? A. Dòng điện qua cuộn dây của đế sạc có thể là dòng điện một chiều. B. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. C. Cuộn dây NB đóng vai trò cuộn dây thứ cấp D. Cuộn dây NA đóng vai trò cuộn dây sơ cấp Câu 10: Giả sử cuộn sơ cấp có 100 vòng dây được nối với điệp áp xoay chiều 220 V. Nếu cuộn thứ cấp có 5 vòng dây, thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu Vôn? A. 4 V. B. 9 V. C. 11 V. D. 5 V. Câu 11: Cho phản ứng nhiệt hạch có phương trình: 1 2D + Z AX → 2 4He + 0 1n. Biết độ lớn điện tích của electron là e. Hạt nhân Z AX có điện tích là A. +l e. B. 0. C. +2 e. D. +3 e. Câu 12: Sóng điện từ có tần số 60 MHz truyền trong chân không với tốc độ 3.108 m/s thì có bước sóng là A. 5 m. B. 180 m. C. 18 m. D. 50 m. Câu 13: Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất theo thể tích là đường hypebol như hình bên. Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là: A. 1,5l. B. 4,5l. C. 1l. D. 4l.
Câu 14: Một khung dây dẫn kín gồm 500 vòng, diện tích mỗi vòng là 8,5 cm2 được đặt trong từ trường đều có vector cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 30∘ và độ lớn cảm ứng từ tăng đều từ 0,03 T đến 0,12 T trong 15 ms. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung dây dẫn kín xấp xỉ bằng A. 2,6 V. B. 2,2 V. C. 2,6mV. D. 1,3 V. Câu 15: Như đồ thị hình bên, điểm A và B biểu diễn hai trạng thái khác nhau của một khối khí lí tưởng nhất định. Nhiệt độ nhiệt độ của khí ở trạng thái A là TA và ở trạng thái B là TB. Liên hệ đúng là A. TB = 2TA. B. TB = 4TA. C. TB = 6TA. D. TB = 8TA. Câu 16: Một đoạn dây dẫn thẳng bằng đồng đặt nằm ngang vuông góc với từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ nằm ngang. Trong đoạn dây có dòng điện có cường độ 7,0 A ở trong từ trường đều. Bỏ qua ảnh hưởng của từ trường Trái Đất lên đoạn dây. Biết khối lượng của một đơn vị chiều dài của đoạn dây đồng là 46,6. 10−3 kg/m; lấy g = 9,8 m/s 2 . Độ lớn của cảm ứng từ để lực từ cân bằng với lực hút Trái Đất tác dụng lên đoạn dây là A. 6,5. 10−2 T. B. 6,5. 10−3 T. C. 5, 6.10−2 T. D. 5, 6.10−3 T. Câu 17: Một căn phòng mở cửa, không khí trong phòng vào sáng sớm có nhiệt độ t1 = 20∘C. Đến giữa trưa, không khí trong phòng có nhiệt độ t2 = 35∘C. Coi không khí trong phòng là khí lí tưởng, áp suất khí quyển thay đổi không đáng kể, trời gần như lặng gió. So với khối lượng không khí trong phòng vào sáng sớm, tính đến giữa trưa, phần trăm khối lượng không khí đã thoát ra ngoài phòng A. 1,65%. B. 4,87%. C. 95,13%. D. 98,35%. Câu 18: Cho m1(g) nước đá ở 0 ∘C vào m2(g) nước ở 100∘C thì cuối cùng thu được nước ở 10∘C. Biết nhiệt dung riêng của nước 4,2 J/(g. K) và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 336 J/g. Liên hệ đúng là A. m1 = 9m2. B. m1 = 17m2. C. 6m1 = m2. D. m1 = m2. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho một "cân dòng điện" như hình vẽ bên. Mục đích là sử dụng lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện để đo cảm ứng từ B của từ trường. Dòng điện qua dây dẫn có cường độ 2,5 A và chiều dài đoạn dây l = 0,12 m, đặt trong từ trường đều của nam châm hình chữ U sao cho dây dẫn vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Để khung dây cân bằng, người ta đặt một kẹp giấy có trọng lượng P = 0,015 N ở phía đối diện so với trục quay và cách trục quay khoảng cách y = 0,24 m. Biết khoảng cách từ trục quay đến đoạn dây là x = 0,1 m. a) Lực từ tác dụng lên dây dẫn không phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn. b) Lực từ FB tác dụng lên dây dẫn lúc đầu có độ lớn là FB = 0,048 N. c) Cảm ứng từ của từ trường đều là B = 0,8 T. d) Nếu ta tăng dòng điện lên gấp đôi thì trọng lượng P của kẹp giấy cần phải tăng lên gấp đôi để khung dây cân bằng.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.