PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Unit 1 - My new school.doc

Trang 1 UNIT 1 MY NEW SCHOOL Trường học mới của em MỤC TIÊU – Objectives * TỪ VỰNG – Vocabulary sử dụng từ vựng liên quan đến các đồ vật và hoạt động ở trường học * NGỮ ÂM – Pronunciation phát âm chính xác nguyên âm đôi /əʊ/ và nguyên âm đơn/ʌ/ * NGỮ PHÁP – Grammar sử dụng thành thạo thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sử dụng chính xác sự kết hợp của các động từ do/ play/ study/ have và danh từ * KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills đọc để biết thông tin cụ thể về trường học, và đọc e-mail và trang web * KỸ NĂNG NÓI – Speaking skills nói về các hoạt động của trường, các môn học và những gì học sinh làm ở trường * KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills nghe để có được thông tin về các hoạt động của trường * KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills viết một trang web cho trường học, sử dụng dấu câu đúng A – NGÔN NGỮ LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM * TỪ VỰNG – Vocabulary activity /ækˈtɪvəti/ n. hoạt động We do many activities at break time. (Chúng tôi chơi nhiều hoạt động trong giờ ra chơi) art /ɑːt/ n. nghệ thuật The art club in my school provides some interesting activities. (Câu lạc bộ nghệ thuật trong trường của tôi đem đến một số hoạt động thú vị) boarding school /ˈbɔːdɪŋ skuːl/ n. trường nội trú My children study and live at a boarding school. (Các con tôi học tập và sinh sống ở trường nội trú) classmate /ˈklɑːsmeɪt/ n. bạn cùng lớp Mary is skipping with her classmates in the schoolyard. (Mary đang chơi nhảy dây với các bạn cùng lớp ở sân trường) compass /ˈkʌmpəs/ n. compa Can I borrow your compass? (Tớ có thể mượn chiếc compa của cậu được không?) creative /kriˈeɪtɪv/ adj. sáng tạo She’s very creative – she writes poetry and paints. (Cô ấy rất sáng tạo – cô làm thơ và vẽ tranh) equipment /ɪˈkwɪpmənt/ n. thiết bị My new school has large classrooms and modern equipment (Trường học mới của tôi có phòng học rộng rãi và thiết bị hiện đại) excited /ɪkˈsaɪtɪd/ adj. phấn chấn, phấn khích The students are very excited about the first day of school. (Các học sinh rất phấn khích về ngày đầu tiên đến trường) greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ n. nhà kính My school is building a greenhouse. (Trường tôi đang xây một nhà kính) help /help/ n., v giúp đỡ Does anybody help you with your homework? (Có ai giúp em làm bài tập về nhà không?) internationa l /ˌɪntəˈnæʃnəl / adj. quốc tế Her daughter studies at an international school in town. (Con gái cô ấy học tại một trường quốc tế ở thị trấn) interview /ˈɪntəvjuː/ v., n phỏng vấn He’s had an interview with Mr. Hung (Anh ấy
Trang 2 đã có một cuộc phỏng vấn với thầy Hùng) judo /ˈdʒuːdəʊ/ n. võ judo They usually do judo in the gym after school. (chúng thường tập võ judo trong phòng tập thể dục sau giờ học) knock /nɒk/ v. gõ cửa Listen! Someone’s knocking at the door. (Nghe kìa! Có ai đó đang gõ cửa) overseas /ˌəʊvəˈsiːz/ adv. (ở) nước ngoài His brother is studying overseas (Anh trai cậu ấy đang đi du học) pocket money /ˈpɒkɪt mʌni/ n. tiền túi, tiền tiêu vặt My father gives me three dollars a week pocket money. (Bố tôi cho tôi ba đô la tiền tiêu vặt một tuần) poem /ˈpəʊɪm/ n. bài thơ She is reading the poem aloud. (Cô ấy đang đọc to bài thơ) remember /rɪˈmembə(r) / v. nhớ, ghi nhớ I can remember all my new classmater’s names on the first day of school. (Tôi có thể nhớ tên của tất cả các bạn mới vào ngày đầu tiên đến trường) share /ʃeə(r)/ n,. v. chia sẻ Peter shares a room with two other students. (Peter ở chung phòng với hai học sinh khác) smart /smɑːt/ adj. bảnh bao, sáng sủa You look very smart in that uniform. (Bạn trông rất bảnh bao trong bộ đồng phục đó) surround /səˈraʊnd/ v. bao quanh Her school is surrounded by green paddy fields. (Trường học của cô ấy được bao quanh bởi những cánh đồng lúa xanh ngát) swimming pool /ˈswɪmɪŋ puːl/ n. bể bơi Does your school have a swimming pool? (Trường học của bạn có bể bơi không?) NGỮ ÂM Pronunciation 1. NGUYÊN ÂM ĐÔI /əʊ/ CÁCH PHÁT ÂM CÁC DẠNG CHÍNH TẢ PHỔ BIẾN VÍ DỤ Cuống lưỡi nâng lên Đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /ə/ sau đó miệng tròn dần để phát âm /ʊ/, phát âm /ə/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh. o * cold /kəʊld/ (adj.): lạnh * clothes /kləʊðz/ (n.): quần áo ow * snow /snəʊ/ (n., v.): tuyết, tuyết rơi * window /ˈwɪndəʊ/ (n.): cửa sổ oa * coat /kəʊt/ (n.): áo choàng * throat /θrəʊt/ (n.): cổ họng ou * soul /səʊl/ (n.): tâm hồn * shoulder /ˈʃəʊldə(r)/ (n.): vai oe * toe /təʊ/ (n.): ngón chân * foe /fəʊ/ (n.): kẻ thù 2. NGUYÊN ÂM ĐƠN /ʌ/ CÁCH PHÁT ÂM CÁC DẠNG CHÍNH TẢ PHỔ BIẾN VÍ DỤ Hạ lưỡi u * sun /sʌn/ (n.): mặt trời * number /ˈnʌmbə(r)/ (n.): con số
Trang 3 Mở miệng rộng bằng 1/2 so với khi phát âm /æ/ đưa lưỡi về phía sau hơn một chút so với khi phát âm /æ/. o * mother /ˈmʌðə(r)/ (n.): người mẹ * come /kʌm/ (v.): đi đến ou * young /jʌŋ/ (adj.): trẻ tuổi * cousin /ˈkʌzn/ (n.): anh/ em họ NGỮ PHÁP Grammar 1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (THE PRESENT SIMPLE) a. Cách dùng Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả sự việc xảy ra thường xuyên hoặc cố định ở hiện tại. Ví dụ: We usually play football in the afternoon. (Chúng tôi thường chơi đá bóng vào buổi chiều.) b. Dấu hiệu • Trạng từ chỉ tần xuất không xác định: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường thường), sometimes (thỉnh thoảng), never (không bao giờ). • Trạng từ chỉ tần suất xác định: every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm), once a week (một lần một tuần), twice a month (hai lần một tháng), three times a year (ba lần một năm) Ví dụ: My sister allways gets up at 7 o’clock. (Em gái tôi luôn thức dậy vào lúc 7 giờ.) He visits his parents every week. (Cậu bé về thăm bố mẹ mình mỗi tuần.) We go to the cinema twice a month. (Chúng tôi đi xem phim hai lần một tháng.) c. Cấu trúc Dạng khẳng định (Affirmative form) I/ You/ We/ They + V He/ She/ It + V-s/ V-es They walk to school every day. (Họ đi bộ tới trường mỗi ngày.) She walks to school every day. (Cô ấy đi bộ tới trường mỗi ngày.) Dạng phủ định (Negative form) I/ You/ We/ They + do not (don’t) + V He/ She/ It + does not (doesn’t) + V We don’t study on Sunday. (Chúng tôi không học vào Chủ nhật.) He doesn’t study on Sunday. (Anh ấy không học vào Chủ nhật.) Dạng nghi vấn (Interrogative form) Do + I/ You/ We/ They + V? Does + He/ She/ It + V? Do you like your new classmates? (Cậu có thích các bạn mới trong lớp không?) Trả lời câu hỏi Có/ Không (Yes/ No response) Yes, I/ You/ We/ They + do. No, I/ You/ We/ They + don’t. Yes, He/ She/ It + does. No, He/ She/ It + doesn’t. Yes, I do. (Có, tớ thích lắm.) No, I don’t. (Không, tớ không thích.) d. Cách thêm “s/ -es vào sau động từ Động từ tận cùng là –o, -s, -x, -z, - ch, -sh thêm -es * go (đi) → goes * miss (nhớ) → misses * watch (xem) watches Động từ tận cùng là phụ âm + -y bỏ -y thêm –ies * study (học) → studies * cry (khóc) → cries Động từ tận cùng là nguyên âm + -y thêm –s * play (chơi) → plays * buy (mua) → buys
Trang 4 Các động từ còn lại thêm –s * take (lấy) → takes * run (chạy) → runs 2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (THE PRESENT CONTINUOUS) a. Cách dùng • Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói Ví dụ: Peter and Mary are reading books at the moment. (Hiện tại Peter và Mary đang đọc sách.) b. Dấu hiệu • Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng với các trạng từ như: now (bây giờ), at the moment (hiện tại) • Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn còn dùng sau những câu mệnh lênh hoặc cảm thán như: Look! (Nhìn kìa), Listen! (Nghe kìa!) Ví dụ: I am doing my homework now. (Bây giờ tôi đang làm bài tập về nhà.) She is watching TV at the moment. (Hiện tại cô ấy đang xem ti vi.) Look! Our son is ironing clothes. (Nhìn kìa! Con trai chúng ta đang là quần áo.) c. Cấu trúc Dạng khẳng định (Affirmative form) I + am + V-ing You/ We/ They + are + V-ing He/ She/ It + is + V-ing I’m studying in the library. (Tôi đang học trong thư viện.) We’re studying in the library. (Chúng tôi đang học trong thư viện.) He’s studying in the library. (Anh ấy đang học trong thư viện.) Dạng phủ định (Negative form) I + am not + V-ing You/ We/ They + are not (aren’t) + V-ing He/ She/ It + is not (isn’t) + v- ing I’m not playing badminton now. (Bây giờ tôi đang không chơi cầu lông.) They aren’t playing badminton now. (Bây giờ họ đang không chơi cầu lông.) She isn’t playing badminton now. (Bây giờ cô ấy đang không chơi cầu lông.) Dạng nghi vấn (Interrogative form) Am + I + v-ing? Are + You/ We/ They + V-ing? Is + He/ She/ It + V-ing? Are you having breakfast? (Bạn đang ăn sáng phải không?) Is he playing the guitar? (Anh ấy đang chơi đàn ghi-ta phải không?) Trả lời câu hỏi Có/ Không (Yes/ No response) Yes, I am./ No, I am not. Yes, you/ we/ they + are No, you/ we/ they are not. Yes, He/ She/ It + Is No, He/ She/ It + isn’t Yes, I am. (Ừ, đúng vậy.) No, I am not. (Không phải.) Yes, he is. (Vâng, đúng vậy.) No, he isn’t. (Không phải.) d. Cách thêm –ing vào sau động từ Động từ kết thúc là phụ âm + nguyên âm + phụ âm và được nhấn trọng âm vào âm cuối Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing * sit (ngồi) → sitting * swim (bơi) → swimming Động từ tận cùng là -e Bỏ -e thêm -ing * write (viết) → writing * live (sống) → living Động từ tận cùng là -ie Thay -ie bằng -y và thêm - ing * lie (nói dối) → lying * tie (buộc) → tying Các động từ còn lại Thêm -ing * cook (nấu ăn) → cooking

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.