Content text 57. Sở GDĐT Bà Rịa Vũng Tàu (Lần 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx
Trang 1/5 – Mã đề 055 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÀ RỊA VŨNG TÀU ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) (28 câu hỏi) THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 055 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hỗn hợp các muối sodium của acid béo sinh ra ở trạng thái keo. Để tách muối này ra khỏi hỗn hợp, người ta thêm chất gì vào hỗn hợp? A. nước. B. tinh bột. C. acid. D. muối ăn. Câu 2: Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa. - Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy: + Chất lỏng có điểm chớp cháy < 37,8°C gọi là chất lỏng dễ cháy. + Chất lỏng có điểm chớp cháy > 37,8°C gọi là chất lỏng có thể gây cháy. Nhiên liệu Điểm chớp cháy (°C) Nhiên liệu Điểm chớp cháy (°C) Propane –105 Ethylene glycol 111 Pentane –49 Diethyl ether –45 n–Hexane –22 Acetaldehyde –39 Ethanol 13 Stearic acid 196 Methanol 11 Trimethylamine –7 Số chất lỏng dễ cháy trong bảng trên là A. 8. B. 7. C. 6. D. 9. Câu 3: “Ăn mòn hóa học là quá trình …(1)…, trong đó các electron của …(2) …. chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là A. oxi hóa - khử, phi kim. B. oxi hoá, phi kim. C. oxi hóa - khử, ion kim loại. D. oxi hóa - khử, kim loại. Câu 4: Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống: kích thích quả mau chín, điều chế nhựa làm sản phẩm gia dụng,… Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch Br 2 như sau: CH 2 =CH 2 + Br 2 → CH 2 Br-CH 2 Br. Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân tạo thành carbocation. B. Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị mất màu. C. Giai đoạn 2, carbocation kết hợp với anion tạo thành sản phẩm. D. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng. Câu 5: Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là A. C 2 H 5 COOC 2 H 5 . B. C 2 H 5 COOCH 3 . C. HCOOC 2 H 5 . D. CH 3 COOCH 3 . Câu 6: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là
Trang 2/5 – Mã đề 055 A. HNO 3 , Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3 . B. HCl, NaOH, Na 2 CO 3 . C. Ca(OH) 2 , Na 3 PO 4 , Na 2 CO 3 . D. NaCl, Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3 . Câu 7: Cho cấu hình electron các nguyên tử của các nguyên tố (X); (Y); (Z); (T). (X): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 (Y): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 (Z): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 (T): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 Dựa vào đặc điểm electron lớp ngoài cùng, nguyên tố nào là phi kim? A. T. B. X. C. Z. D. Y. Câu 8: Tỉ lệ số người chết vì bệnh phổi do hút thuốc lá cao gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện có trong thuốc lá là A. caffeine. B. nicotine. C. nicotineic acid. D. morphine. Câu 9: Một loại phân superphosphate kép có chứa 69,62% muối calcium dihydrophosphate, còn lại gồm các chất không chứa phosphorus. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là A. 39,76%. B. 45,75%. C. 48,52%. D. 42,25%. Câu 10: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại disaccharide? A. Saccharose. B. Glucose. C. Cellulose. D. Tinh bột. Câu 11: Phản ứng nào sau đây không thu được kim loại Cu? A. Cho khí CO tác dụng với CuO, đun nóng. B. Cho kim loại Al tác dụng với dung dịch Cu(NO 3 ) 2 . C. Cho kim loại K tác dụng với dung dịch CuCl 2 . D. Điện phân dung dịch CuSO 4 (điện cực trơ). Câu 12: Potassium carbonate là thành phần chính của bồ tạt, tro ngọc trai và muối cao răng, nó được sử dụng chủ yếu trong sản xuất xà phòng và thủy tinh. Công thức của potassium carbonate là A. K 2 CO 3 . B. KCl. C. NaCl. D. KOH. Câu 13: Để tách curcumin từ củ nghệ Curcuma longa, người ta nghiền nhỏ củ nghệ tươi rồi ngâm trong cồn 90%, đun nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy phần nước lọc, loại bớt dung môi, làm lạnh và để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa màu vàng là curcumin. Hãy cho biết trong các quá trình trên người ta đã sử dụng kĩ thuật nào để lấy được curcumin từ củ nghệ tươi. A. Chiết, chưng cất và sắc kí. B. Chiết và chưng cất. C. Chiết và kết tinh. D. Chiết, chưng cất và kết tinh. Câu 14: Kim loại A được dùng nhiều trong chế tạo gia công vũ khí, thành phần quan trọng cấu tạo nên đạn, phòng chụp X quang, bình điện,…. Kim loại A là A. W. B. Hg. C. Cr. D. Pb. Câu 15: Polymer X được sử dụng trong sản xuất hộp xốp nhựa đựng thực phẩm, vỏ nhựa CD, DVD, đồ chơi trẻ em, máy vi tính, máy sấy tóc, thiết bị nhà bếp. Phân tích thành phần nguyên tố của monomer dùng điều chế X thu được kết quả: %C = 92,31%; %H = 7,69% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của monomer bằng 104. Tên của polymer X là A. Polybuta-1,3-diene. B. Polyethylene. C. Polypropylene. D. Polystyrene. Câu 16: Xét tính chất điện di của amino acid. a) Trong dung dịch, dạng tồn tại chủ yếu của amino acid phụ thuộc vào pH của dung dịch và bản chất của amino acid. b) Ở pH thấp, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion (tích điện âm), di chuyển về điện cực dương trong điện trường. c) Ở pH cao, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation (tích điện dương), di chuyển về điện cực âm trong điện trường. d) Tính điện di của amino acid là khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc và pH của môi trường. Số nhận xét đúng là
Trang 3/5 – Mã đề 055 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 17 – 18: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau: Cặp oxi hóa – khử Fe 2+ /Fe Cu 2+ /Cu Zn 2+ /Zn Ag + /Ag Pb 2+ /Pb Mg 2+ /Mg Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 +0,34 -0,76 +0,80 -0,13 -2,36 Câu 17: Trong số các kim loại gồm Fe, Ag, Pb và Mg, ở điều kiện chuẩn kim loại nào có tính khử yếu hơn Zn nhưng mạnh hơn Cu? A. Pb, Mg. B. Ag, Fe. C. Fe, Pb. D. Ag, Mg. Câu 18: Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là A. 1,56 V. B. 3,16 V. C. 1,60 V. D. 2,70 V. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Khi nghiên cứu đặc điểm của phản ứng ester hoá để tổng hợp ethyl acetate, một nhóm học sinh dự đoán “nhiệt độ càng cao, hiệu suất phản ứng ester hoá càng cao”. Từ đó nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm tổng hợp ethyl acetate với nồng độ ethyl alcohol và acetic acid không đổi nhưng thay đổi nhiệt độ phản ứng để kiểm tra dự đoán trên như sau : • Bước 1: Cho 32,5 mL ethyl alcohol, 30,0 mL acetic acid và 10,5 mL H 2 SO 4 đặc vào bình cầu, lắc đều. • Bước 2: Lắp ống sinh hàn hồi lưu vào bình phản ứng và đun trên bếp cách thuỷ có điều chỉnh nhiệt độ ở nhiệt độ 60°C trong 60 phút. Tắt bếp và để nguội bình phản ứng. • Bước 3: Chưng cất tách hỗn hợp sản phẩm, tách ethyl acetate bằng phễu chiết, rửa sạch, làm khô bằng CaCl 2 khan. • Bước 4: Tiến hành chưng cất lại ethyl acetate bằng hệ sinh hàn ở khoảng nhiệt độ 77°C, thu ethyl acetate và đong thể tích ethyl acetate thu được bằng ống đong. Lặp lại thí nghiệm trên, chỉ thay đổi nhiệt độ ở bước 2 lần lượt là 65; 70; 75; 80; 85. Nhóm học sinh ghi lại thể tích ethyl acetate thu được với thời gian thí nghiệm tương ứng và kết quả ở bảng sau : Nhiệt độ (°C) 60 65 70 75 80 85 Thể tích ethyl acetate (mL) 25,8 30,5 35,1 39,8 36,6 32,9 a) Theo kết quả thí nghiệm trên, thể tích ethyl acetate thu được ở 70°C là nhiều nhất. b) Với các giá trị nhiệt độ khảo sát, phản ứng ester hoá tạo ethyl acetate ở 80°C có hiệu suất cao hơn ở 60°C. c) Số liệu cho thấy phản ứng có nhiệt độ tối ưu ở 75°C, sau đó hiệu suất tổng hợp ethyl acetate giảm. d) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được khi nhiệt độ tăng thì hiệu suất phản ứng ester hoá càng tăng. Câu 20: Pin kẽm-mangan (Zn-MnO 2 ) là loại pin phổ biến trong các thiết bị điện tử do giá thành thấp và an toàn. Tuy nhiên, loại pin này thường có tuổi thọ ngắn do phản ứng phụ làm giảm hiệu suất hoạt động. Một nhóm học sinh nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ KOH đến hiệu suất và tuổi thọ của pin Zn-MnO 2 . Thí nghiệm được tiến hành như sau : • Bước 1: Pha các dung dịch KOH với nồng độ 2M, 6M, 10M. • Bước 2: Lắp ráp pin Zn-MnO 2 - Điện cực cực âm (anode): Dùng tấm kẽm (Zn). - Điện cực cực dương (cathode): Dùng MnO 2 trộn với than hoạt tính và chất kết dính để tạo thành điện cực. - Nhúng điện cực vào dung dịch KOH tương ứng. • Bước 3: - Đo hiệu suất ban đầu, ghi nhận các giá trị vào bảng số liệu. -Sử dụng máy đo dung lượng pin để tiến hành sạc-xả 50 chu kỳ.Ghi lại dung lượng sau mỗi 10 chu kỳ.