Content text Bài 12. MUỐI - GV.docx
Bài 12. MUỐI I. KHÁI NIỆM MUỐI 1. Tìm hiểu về muối − Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H + trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH 4 + ). − Ví dụ: NaOH + HCl NaCl + H 2 O Sodium chloride 2. Tên gọi của muối − Cách gọi tên muối của kim loại: Tên kim loại + hóa trị (kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc acid − Cách gọi tên muối của ammonium (NH 4 + ): Ammonium + tên gốc acid Bảng. Tên gọi muối của một số acid Acid Muối Ví dụ Hydrochloric acid (HCl) Muối chloride Sodium chloride: NaCl Sulfuric acid (H 2 SO 4 ) Muối sulfate Copper (II) sulfate: CuSO 4 Phosphoric acid (H 3 PO 4 ) Muối phosphate Potassium phosphate: K 3 PO 4 Carbonic acid (H 2 CO 3 ) Muối carbonate Calcium carbonate: CaCO 3 Nitric acid (HNO 3 ) Muối nitrate Magnesium nitrate: Mg(NO 3 ) 2 Na + Cl -
II. TÍNH TAN CỦA MUỐI Tuỳ thuộc vào khả năng tan trong nước của muối, ta có: muối tan, muối không tan hoặc ít tan. III. ĐIỀU CHẾ MUỐI Các phương pháp điều chế muối từ: − Oxide acid: Oxide acid + Base Muối + H 2 O − Oxide base: Oxide base + acid Muối + H 2 O − Dung dịch acid và base: Acid + Base Muối + H 2 O − Kim loại và acid: M + Acid loãng Muối + H 2 M là một số kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá như Mg, Al, Zn, Fe, … Lưu ý: + Đa số kim loại tác dụng với phi kim thu được muối. + Ví dụ: Đốt dây sắt trong bình khí chlorine, thu được FeCl 3 . Hình. Đốt dây sắt trong bình khí chlorine
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI 1. Tác dụng với kim loại − Một số muối tan trong nước, khi phản ứng với một số kim loại tạo ra kim loại mới và muối mới. − Ví dụ: Kẽm phản ứng với dung dịch copper(II) sulfate. Zn + CuSO 4 ZnSO 4 + Cu Copper(II) sulfate Zinc sulfate Hình. Minh hoạ thí nghiệm Phản ứng của thí nghiệm trên xảy ra theo quy luật kim loại mạnh (không tan trong nước) đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối. − Sơ đồ chung: Muối KL(A) + KL(B) Muối KL(B) + KL(A) (1) 2. Tác dụng với dung dịch acid − Một số muối (muối carbonate, muối sulfate, …) tác dụng với dung dịch acid, tạo ra muối mới và acid mới hoặc chất khí (CO 2 , SO 2 , …); nước. − Ví dụ: Thí nghiệm cho dung dịch hydrochloric acid phản ứng với dung dịch sodium carbonate Na 2 CO 3 + 2HCl 2NaCl + CO 2 + H 2 O Hình. Minh hoạ thí nghiệm − Sơ đồ chung: Muối + Acid Muối mới + Acid mới (2) 3. Tác dụng với base tan trong nước (dung dịch kiềm) − Nhiều dung dịch muối phản ứng với dung dịch base tạo ra base mới và muối mới. − Ví dụ: Dung dịch copper(II) sulfate phản ứng với dung dịch sodium hydroxide. CuSO 4 + 2NaOH Cu(OH) 2 ↓ + Na 2 SO 4 Copper(II) sulfate Copper (II) hydroxide Sodium sulfate
Hình. Minh hoạ thí nghiệm − Sơ đồ chung: Muối + Base Muối mới + Base mới (3) 4. Tác dụng với muối − Các dung dịch muối phản ứng được với nhau khi sản phẩm có muối không tan trong nước. − Ví dụ: Dung dịch sodium chloride phản ứng với dung dịch silver nitrate. AgNO 3 + NaCl AgCl ↓ + NaNO 3 Silver nitrate Sodium chloride Silver chloride Hình. Minh hoạ thí nghiệm − Sơ đồ chung: Muối (A) + Muối (B) Muối (C) + Muối (D) (4) Lưu ý: Điều kiện để có phản ứng (2), (3), (4) là sản phẩm phải có ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất khí, nước. V. MỐI QUAN HỆ GIỮA ACID, BASE, OXIDE VÀ MUỐI − Một số hợp chất vô cơ có thể chuyển hoá cho nhau bằng các quá trình hoá học. − Dưới đây là sơ đồ thể hiện mối quan hệ: Như vậy, tóm lại cần nắm: − Muối tác dụng với kim loại, dung dịch acid, dung dịch base, dung dịch muối. − Dung dịch acid: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại, base, oxide base, muối. − Dung dịch base: làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, tác dụng với dung dịch acid, oxide acid và với dung dịch muối. − Oxide base tác dụng với dung dịch oxide acid và acid. − Oxide acid tác dụng với dung dịch oxide base và base.