PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 1. CHỦ ĐỀ 1.docx

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm về lực  Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.  Các đặc điểm của vectơ lực F→ - Phương: đường thẳng d chứa vectơ lực (gọi là giá của lực). - Chiều: từ gốc đến ngọn vectơ lực. - Độ lớn: F (đơn vị: Niu-tơn, kí hiệu: N). 2. Tổng hợp lực  Tổng hợp lực: là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy. +) Lực thay thế này gọi là hợp lực. +) Về mặt toán học, hợp lực được xác định bằng phép cộng vectơ: 123FFFF→→→→  Tổng hợp các lực đồng quy: Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc tam giác lực (trường hợp tổng quát là quy tắc đa giác lực). 3. Phân tích lực  Phân tích lực: là phép thay thế một lực thành hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng giống hệt như lực đó. +) Thường người ta phân tích hai lực vuông góc với nhau để lực thành phần này không có tác dụng nào theo phương của lực thành phần kia: xyFFF→→→ . +) Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực, sử dụng quy tắc hình bình hành khi đã biết được một trong hai phương vuông góc. 4. Các lực cân bằng và không cân bằng  Nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng 0 , ta nói các lực tác dụng lên vật là các lực cân bằng và vật ở trạng thái cân bằng: 123FFFF0→→→→→ .  Nếu hợp lực tác dụng lên vật khác 0 , ta nói các lực tác dụng lên vật là các lực không cân bằng. Khi đó, vận tốc của vật thay đổi (độ lớn và phương). 1 TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC - CÂN BẰNG LỰC
B. BÀI TẬP KHỞI ĐỘNG Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai? Lực được biểu diễn bằng một vectơ có A. gốc của vectơ là điểm đặt của lực. B. chiều của vectơ là chiều của lực. C. độ dài của vectơ biểu thị độ lớn của lực. D. phương luôn vuông góc với quỹ đạo chuyển động. Câu 2. Lực đặc trưng cho điều gì sau đây? A. Năng lượng của vật nhiều hay ít. B. Vật có khối lượng lớn hay bé. C. Tương tác giữa vật này lên vật khác. D. Vật chuyển động nhanh hay chậm. Câu 3. Các lực cân bằng là các lực A. bằng nhau về độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau. B. bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào một vật. C. đồng thời tác dụng vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật. D. bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau. Câu 4. Phương án nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng? A. Hai lực có cùng giá. B. Hai lực đặt vào hai vật khác nhau. C. Hai lực ngược chiều nhau. D. Hai lực có cùng độ lớn. Câu 5. Một quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang, ta có thể nói A. quyển sách không chịu tác dụng của bất kì lực nào. B. quyển sách chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau. C. quyển sách chịu tác dụng của các lực cân bằng và vận tốc đầu của quyển sách bằng 0 . D. quyển sách không chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau. Câu 6. Một vật đang chuyển động bỗng nhiên lực phát động triệt tiêu chỉ còn các lực cân bằng nhau thì A. vật chuyển động chậm dần, sau đó sẽ chuyển động đều. B. vật dừng lại. C. vật chuyển động thẳng đều với vận tốc đang có. D. vật tiếp tục chuyển động chậm đều. Câu 7. Độ lớn hợp lực F→ của hai lực đồng quy 1F→ và 2F→ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của 1F→ . B. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của 2F→ . C. Chỉ phụ thuộc vào góc giữa 1F→ và 2F→ . D. Phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều của cả hai lực thành phần 1F→ và 2F→ . Câu 8. Lực tổng hợp của hai lực đồng quy có đặc điểm A. hướng tuân theo quy tắc hình bình hành. B. độ lớn bằng tổng độ lớn hai lực thành phần. C. phương trùng với phương một trong hai lực thành phần. D. là lực thứ ba cân bằng với hai lực thành phần. Câu 9. Trường hợp nào sau đây các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau từng đôi một? A. Chuyển động đều trên một đường cong bất kì. B. Chuyển động tròn đều. C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều. D. Chuyển động thẳng đều. Câu 10. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào mô tả cặp lực 12F;F→→ cân bằng? A. Hình (I). B. Hình (II). C. Hình (III). D. Hình (IV). BẢNG ĐÁP ÁN 01. D 02. C 03. C 04. B 05. C 06. C 07. D 08. A 09. D 10. B C. CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1 TỔNG HỢP CÁC LỰC ĐỒNG QUY
Phương pháp giải 1. Xác định hướng của hợp lực  Sử dụng quy tắc hình bình hành - Bước 1: Vẽ hai vectơ 1F→ và 2F→ đồng quy tại O . - Bước 2: Vẽ một hình bình hành có hai cạnh liền kề trùng với hai vectơ 1F→ và 2F→ . - Bước 3: Vẽ đường chéo hình bình hành có cùng gốc O . Vectơ hợp lực F→ trùng với đường chéo này.  Sử dụng quy tắc đa giác Bước 1: Vẽ hai vectơ 1F→ và 2F→ đồng quy tại O. Bước 2: Từ điểm ngọn của vectơ 1F→ ta vẽ nối tiếp vectơ ' 2F→ song song và bằng 2F→ . Bước 3: Vẽ vectơ hợp lực F→ có gốc là gốc của và ngọn là ngọn của ' 2F→ , tạo thành một tam giác như hình vẽ. Quy tắc hình bình hành Quy đa giác lực 2. Xác định độ lớn của hợp lực  Phương pháp đại số: 22121212FFFFFF2 F Fcos→→→ 12 12 F max12 1212 F min1 F F 2 FFFcos10 FFFFF. FFFcos1180          →→ →→ Nếu 121FFF2 Fcos 2     . Khi 221212FF90FFF∘→→ .  Sử dụng máy tính Casio fx-570 ES: 12n F ?  FFFF F,Ox ?       →→→→ → Bước 1: Chọn trục Ox tùy ý sao cho dễ xác định góc giữa các vectơ lực thành phần (chú ý: Vectơ lực thành phần nằm dưới trục Ox thì góc tạo bởi vectơ lực đó với Ox nhỏ hơn 0 ).

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.