Content text 95. SỞ GIÁO DỤC ĐÀ NẴNG (Thi thử TN THPT 2025 môn Toán).docx
A. 142 441 xyz . B. 441 142 xyz . C. 441 142 xyz . D. 142 441 xyz . Câu 9. [Mức độ 1] Nguyên hàm của hàm số 2sinfxx A. cosxC . B. cosxC . C. 2cosxC . D. 2cosxC . Câu 10. [Mức độ 1] Cho cấp số công nu có 11u và 23u . Số hạng 4u của cấp số cộng đã cho là : A. 11 . B. 27 . C. 7 . D. 14 . Câu 11. [Mức độ 2] Cho hàm số 3232025yxx . Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng A. 0;2 . B. ;0 . C. ; . D. 2; . Câu 12. [Mức độ 2] Cho tứ diện .SABC có các cạnh ,,SASBSC đôi một vuông góc, 1SASBSC . Gọi là góc phẳng nhị diện ,,SBCA . Tính cos A. 2 5 . B 3 3 . C. 1 3 . D. 25 5 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai). Câu 1. [NB – TH – TH – TH] Cho hàm số 42241fxxx có đồ thị C . a) lim x fx . b) Đạo hàm của hàm số đã cho là 3881fxxx . c) Tập nghiệm của phương trình 0fx là 1;0;1S . d) Giá trị lớn nhất của hàm số fx là 1. Câu 2. [NB – TH – TH – VD] Một bể chứa dầu ban đầu có 50.000 lít dầu. Gọi Vt là thể tích dầu (lít) trong bể tại thời điểm t , trong đó t tính theo giờ 024t . Trong quá trình bơm dầu vào bể, thể tích dầu tăng theo tốc độ được biểu diễn bởi hàm số .Vtkt , với k là hằng số dương. Sau 4 giờ bơm liên tục, thể tích dầu trong bể đạt 58.000 lít.
a) Hàm số Vt là một nguyên hàm của hàm số .ftkt . b) 2. 3 k VtttC , với 024t và ,kC là các hằng số. c) Sau 16 giờ bơm liên tục, thể tích dầu trong bể đạt được 148.000 lít. d) Trong quá trình bơm dầu, nếu sau mỗi giờ lượng dầu bị rò rỉ đều đặn với tốc độ 500 lít/giờ, thì tại thời điểm t bằng 9 giờ, thể tích dầu trong bể là 72.500 lít. Câu 3. [TH-TH-TH-TH] Một nghiên cứu tại một trường đại học cho biết tỉ lệ sinh viên dùng cà phê để duy trì tỉnh táo khi học vào ban đêm là 70%. Giả sử chọn ngẫu nhiên 3 sinh viên từ nhóm khảo sát trên phỏng vấn a) Xác suất để cả 3 sinh viên đều dùng cà phê để duy trì tỉnh táo là 0,343. b) Xác suất trong 3 sinh viên có ít nhất 1 sinh viên không dùng cà phê là 0,657. c) Xác suất trong 3 sinh viên có đúng 1 sinh viên dùng cà phê là 0,189. d) Xác suất trong 3 sinh viên có đúng 2 sinh viên dùng cà phê và 1 sinh viên không dùng cà phê lớn hơn 0,45. Câu 4. [NB – TH – VD – VD] Một radar phòng không được đặt tại vị trí gốc tọa độ (0;0;0)O trong không gian Oxyz , mỗi đơn vị̣ trên các trục tọa độ ứng với 1 km. Radar này có khả năng phát hiện các mục tiêu bay trong bán kính 250 km. Một máy bay không người lái (UAV) đang bay thẳng đều từ vị trí điểm (300;400;100)A đến điểm (300;400;100)B . UAV bay với vận tốc không đổi 900 km/h và mang theo thiết bị gây nhiễu chủ động có tầm hiệu quả 50 km tính từ UAV. (Tham khảo tù Stimson’s Introduction to Airborne Radar, 3rd Edition, George W. Stimson, Hugh D. Griffiths, Christopher Baker, Dave Adamy) a) Radar không thể phát hiện UAV khi UAV ở vị trí A . b) Phương trình tham số của đường bay của UAV là 3003 4004, 0 xt ytt z ℝ . c) Trong suốt quá trình bay, sẽ có thời điểm UAV gây nhiễu được radar. d) Radar có thể theo dõi UAV trong khoảng thời gian hơn 30 phút.