Content text ÔN TẬP CHƯƠNG 6 (File HS).docx
Dạng 1: Bài toán kim loại tác dụng với phi kim Dạng 2: Bài toán kim loại tác dụng với nước Dạng 3: Bài toán kim loại tác dụng với acid HCl, H 2 SO 4 loãng Dạng 4: Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Dạng 5: Bài toán điều chế, hiệu suất phản ứng Dạng 1: Bài toán kim loại tác dụng với phi kim LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Lý thuyết KL + O 2 → oxide kim loại KL + F 2 , Cl 2 , Br 2 → Muối (hóa trị cao) KL + I 2 , S → Muối (hóa trị thấp) Phương pháp giải - Tính theo phương trình (phương trình 1 ẩn, đặt ẩn – lập hệ, chất hết – chất dư). - BTKL: m kim loại + m phi kim = m oxide/muối VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. (Q.15) Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl 2 dư, thu được 6,5 gam muối. (a) Viết PTHH xảy ra. (b) Tính m. Câu 2. Cho 4,6 gam kim loại X (hóa trị I) tác dụng vừa đủ với 2,479 lít khí chlorine (đkc). Tìm kim loại X. Câu 3. Tính V trong các trường hợp sau: (a) (C.14): Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl 2 (đkc). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. (b) Cho 10,8 gam hỗn hợp ba kim loại Al, Fe và Cr phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl 2 (ở đkc) thu được 19,32 gam hỗn hợp ba muối chloride. Câu 4. (C.09): Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl 2 và O 2 . Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 6,1975 lít (ở đkc). Kim loại M là A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu. Câu 5. Cho hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu tác dụng với khí chlorine dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. (a) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được. (b) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (D = 1,01 g/mL) cần dùng. Câu 6. Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh (sulfur) và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí thu được rắn X. (a) Viết các PTPƯ xảy ra. (b) Rắn X gồm những chất nào và khối lượng là bao nhiêu? Câu 7. Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột Fe và 1,6 gam bột S trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với 500 mL dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất phản ứng đạt 100 %). (a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A. (b) Biết rằng cần dùng 125 mL dung dịch NaOH 0,1 M để trung hòa HCl còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ của dung dịch HCl đã dùng. PHẦN B - CÁC DẠNG BÀI TẬP