Content text ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC GIỮA HKII - HÓA 10.pdf
ĐÃ CẬP NHẬT TUYỂN CHỌN 60 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HAY NHẤT TRÊN CẢ NƯỚC Có đáp án và lời giải chi tiết - THẦY HOÀNG OPPA (0932990090) 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ... BỘ 60 ĐỀ KIỂM TRA (ĐỀ SỐ 21) TRƯỜNG THPT ... Môn: HÓA HỌC 11 (Đề có 0... trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ........................... Số báo danh: ............................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Kí hiệu của nhiệt tạo thành chuẩn là A. ∆fH298 o B. ∆rH298 o . C. ∆fH273 o D. ∆rH o ; Câu 2. Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt? A. Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước. B. Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể. C. Phản ứng phân huỷ khí NH3. D. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3. Câu 3. Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng: A + B → C + D có dạng sau: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. C. Phản ứng không có sự thay đổi năng lượng. D. Phản ứng toả nhiệt. Câu 4. Chất oxi hóa trong phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag là A. AgNO3. B. Cu. C. Cu(NO3)2. D. Ag. Câu 5. Trong các phản ứng hoá học dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? A. P2O5 + 3H2O 2H3PO4. B. BaO + H2O Ba(OH)2. C. CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2. D. 2SO2 + O2 2SO3. Câu 6. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2 (g) + O2 (g) → 2H2O (l) 0 298 571,68 = − r H kJ Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O (l) là A. – 571,68 kJ/mol B. 571,68 kJ/mol C. – 285,84 kJ/mol D. 285,84 kJ/mol Câu 7. Cho phản ứng sau: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là A. 10 B. 8 C. 12 D. 4
ĐÃ CẬP NHẬT TUYỂN CHỌN 60 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HAY NHẤT TRÊN CẢ NƯỚC Có đáp án và lời giải chi tiết - THẦY HOÀNG OPPA (0932990090) 3 c) Các phản ứng (1), (2) và (3) đều là phản ứng oxi hóa khử. d) Phản ứng đốt cháy xăng là phản ứng tỏa nhiệt. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Để xác định hàm lượng iron (II) sulfate người ta sử dụng phản ứng oxi hóa khử theo phương trình hoá học: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 ⎯⎯→ 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O. Thể tích (mL) dung dịch KMnO4 0,03M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,15M là bao nhiêu nếu H = 100%. Câu 2. Cho các phản ứng sau: (1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ∆rH298 o = -393,5 kJ (2) C2H2(g) + 5/2O2(g) →2CO2(g) + H2O (l) ∆rH298 o = -1299,58 kJ (3) 2Al(s) + 3/2O2(g) →Al2O3(s) ∆rH298 o = -1675,7 kJ (4) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ∆rH298 o = -890,36 kJ Trong các phản ứng trên, phản ứng số mấy tỏa nhiều nhiệt nhất? Câu 3. Cho phản ứng sau: Fe3O4 (s) + CO (g) → 3FeO (s) + CO2 (g) (*) Biết: Chất Fe3O4 (s) FeO (s) CO2 (g) CO (g) o f 298 H (kJ/mol) -1118 -272 -393,5 -110,5 Biến thiên enthalpy của phản ứng (*) là bao nhiêu kJ? Câu 4. Cho các phương trình phản ứng sau: 1. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 5. Cu(OH)2 → CuO + H2O 2. KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3 6. CaCO3 → CaO + CO2 3. CuO + H2 → Cu + H2O. 7. Na2O + H2O → 2 NaOH 4. 3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O 8. 2FeCl2 + Cl2 → 2 FeCl3 Trong các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng hóa học là phản ứng oxi hóa -khử? PHẦN IV. Tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron, cho biết chất khử, chất oxi hóa, viết quá trình khử, viết quá trình oxi hóa ở mỗi phương trình hóa học. a. H2S + O2 → S + H2O b. Fe + H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 2. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, có tác dụng cung cấp năng lượng cho cơ thể người bệnh. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể như sau: C6H12O6 + 6O2→ 6CO2 + 6H2O ∆rH0 298 = - 2 803,0 kJ Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh nhận được khi truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5%. Câu 3. Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ∆rH0 298 = – 890,3 kJ ⎯⎯t0→