PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 71. Cụm Bắc Ninh (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx

CỤM BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:............................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Cơ thể con người phát ra được bức xạ nào sau đây? A. Tia tử ngoại. B. Sóng vô tuyến. C. Tia X. D. Tia hồng ngoại. Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây ra áp suất chất khí? A. Do các phân tử khí khi chuyển động va chạm vào thành bình. B. Do giữa các phân tử khí có lực tương tác phân tử. C. Do chất khí có khối lượng nhỏ. D. Do các phân tử khí có kích thước nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Câu 3: Kích thích từ trường xuyên sọ (Transcranial Magnetic Stimulation, viết tắt là TMS) là một phương pháp điều trị kích thích não bộ không xâm lấn, sử dụng từ trường để tác động lên một số vùng nhất định trong não có liên quan đến các tình trạng như trầm cảm và điều chỉnh cảm xúc. Trong phương pháp điều trị TMS, cuộn dây từ trường được sử dụng để tạo ra một từ trường mạnh mẽ và ngắn hạn, xuyên qua da và sọ mà không gây ra sự suy giảm đáng kể. Khi cuộn dây này được kích hoạt, nó sẽ tạo ra một dòng điện trong các mô thần kinh, kích thích các tế bào thần kinh tại các vùng cụ thể của não. Giả sử một vòng dây TMS khi được kích hoạt, nó tạo ra từ trường có độ lớn cảm ứng từ 1,8 T , từ trường này gây ra cho dây thần kinh có chiều dài 2 mm một dòng điện cảm ứng 2,5 mA . Độ lớn lực từ lớn nhất do từ trường của vòng dây TMS tác dụng lên dây thần kinh trên là A. 0,09 N . B. 69.10 N . C. 9 N . D. 39.10 N . Câu 4: Một bạn học sinh dùng bơm có van một chiều để bơm không khí vào một quả bóng. Ban đầu quả bóng chứa không khí ở áp suất khí quyển 0p . Bóng có thể tích không đổi V . Coi nhiệt độ không khí trong và ngoài bóng như nhau và không đổi. Mỗi lần bơm đưa được 0,013 mol không khí vào bóng. Sau 10 lần bơm đầu tiên, áp suất không khí trong bóng là 01,65p . Số mol không khí trong bóng ở thời điểm ban đầu là A. 0,15 mol . B. 0,25 mol . C. 0,2 mol . D. 0,1 mol . Câu 5: Hình bên là các đường sức từ của một nam châm. So sánh từ trường tại các điểm A,B,C,D , điểm có từ trường yếu nhất là A. điểm A B. điểm C C. điểm D D. điểm B Câu 6: Đặt một đoạn dây dẫn dài L mang dòng điện có cường độ I vào trong một từ trường đều có độ cảm ứng từ B sao cho đoạn dây hợp với các đường sức từ một góc  , khi đó lực từ tác dụng lên đoạn dây đo được là F . Độ lớn cảm ứng từ tại vị trí đặt dòng điện được tính bằng công thức nào sau đây? A. F B I.L. sin . B. I.L.tan F B  . C. F B I.L. cos . D. F B I.L.cotan  . Câu 7: Một khối lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái sao cho áp suất không đổi. Gọi 111p, V, T lần lượt là áp suất, thể tích, nhiệt độ ở trạng thái 2221;p, V, T lần lượt là áp suất, thể tích, nhiệt độ ở trạng thái 2. Hệ thức đúng là
A. 12 12 VV tt . B. 12 12 pp  T T . C. 1221pVpV . D. 12 12 VV  T T . Câu 8: Bảng bên là thông số nhiệt dung riêng của một số chất. Nếu các miếng Nhôm, Đồng, Sắt, Chì có cùng khối lượng được lấy ra từ cùng một lò nung (nhiệt độ các miếng giống nhau) và để ngoài không khí thì miếng nào nguội đi lâu nhất? Chất Nhiệt dung riêng (J/kg.K) Nhôm 880 Sắt 460 Đồng 380 Chì 130 A. Sắt. B. Nhôm. C. Chì. D. Đồng. Câu 9: Cho 4 bình có dung tích như nhau và cùng nhiệt độ, đựng các khí khác nhau. Bình 1 đựng 4 g hydrogen, bình 2 đựng 22 g khí carbon dioxide, bình 3 đựng 7 g khí nitrogen, bình 4 đựng 4 g oxygen. Bình khí có áp suất nhỏ nhất là A. bình 2 . B. bình 1 . C. bình 4 . D. bình 3 . Câu 10: Vật ở thể lỏng có A. hình dạng xác định, thể tích không xác định. B. thể tích và hình dạng không xác định. C. thể tích xác định và hình dạng không xác định. D. thể tích và hình dạng xác định. Câu 11: Trong hệ SI, đơn vị của nhiệt dung riêng là A. J/K. B. J/kgK. C. J. D. J/kg. Câu 12: Quy tắc nào sau đây không đúng để đảm bảo an toàn khi làm các thí nghiệm Vật lí? A. Chỉ cắm thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn lớn hơn hiệu điện thế định mức của dụng cụ. B. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát chỉ dẫn. C. Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm sau khi tiến hành thí nghiệm. D. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn. Câu 13: Một khối khí lí tưởng có động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí bằng 0,02eV . Lấy hằng số Boltzmann 2319k1,3810 J/K;1eV1,610 J . Nhiệt độ của khối khí là A. 155 K . B. 310 K . C. 77,5 K . D. 120 K . Sử dụng thông tin sau cho Câu 14, Câu 15: Đun nóng một khối khí trong xi lanh thì thấy pít-tông chuyển động lên trên. Biết áp suất của khí trong xi lanh không đổi (coi khí trong xi lanh là khí lí tưởng). Câu 14: Nếu thể tích của khối khí tăng 3 lần thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí A. tăng 1,5 lần. B. giảm 3 lần. C. tăng 3 lần. D. không đổi. Câu 15: Gọi p là áp suất của khí trong xi lanh, A là công mà khối khí thực hiện lên pít-tông. Thể tích tăng thêm của khối khí được tính bằng công thức nào sau đây? A. 1 V Ap . B.  A p V . C. A V p . D. VAp . Sử dụng thông tin sau cho Câu 16, Câu 17 và Câu 18: Hình bên là sơ đồ nguyên lí làm mát bằng dầu của một máy biến áp. Lõi từ và các cuộn dây của máy biến áp được ngâm trong bể dầu. Khi lõi từ và các cuộn dây nóng lên thì nhiệt độ của dầu tăng lên. Dầu được lưu thông qua bộ trao đổi nhiệt để làm mát. Biết rằng nhiệt độ của dầu khi bắt đầu đi vào bộ trao đổi nhiệt là 85C và sau khi làm mát là 55C ; dầu sử dụng có nhiệt dung riêng là c2000 J/kg . K và khối lượng riêng là 3850 kg/m ; tổn thất nhiệt của máy biến áp khi vận hành là 500 kW . Câu 16: Nhiệt lượng tỏa ra khi có 4 lít dầu được làm mát qua bộ trao đổi nhiệt là A. 240 kJ . B. 240 MJ . C. 204 MJ. D. 204 kJ . Câu 17: Khi dầu đi qua cuộn dây máy biến áp thì nội năng của dầu A. giảm đi. B. tăng lên. C. không đổi. D. đạt giá trị tối thiểu. Câu 18: Giả sử toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra trên máy biến áp đều tản ra khi dầu đi qua bộ trao đổi nhiệt. Khối lượng dầu lưu thông qua bộ trao đổi nhiệt trong một phút là bao nhiêu?

1. Tạo mẫu. 2. Tạo khuôn. 3. Nấu chảy đồng. 4. Rót khuôn. 5. Làm nguội và tách sản phẩm khỏi khuôn. 6. Hoàn thiện sản phẩm. Biết đồng có nhiệt độ nóng chảy là 1084C , nhiệt nóng chảy riêng là 180 kJ/kg , nhiệt dung riêng là c380 J/kgK ; nhiệt độ ban đầu của môi trường và hỗn hợp nguyên liệu là 27C , trong quá trình đúc có 40% lượng nhiệt bị hao phí ra môi trường. a) Quả chuông đồng trên cần nhận được nhiệt lượng là 8,7MJ để nóng chảy hoàn toàn từ nhiệt độ ban đầu b) Biết năng suất toả nhiệt của than đá là 27MJ/kg . Khối lượng than đá ít nhất có thể dùng để đúc được quả chuông đồng là 5,4 kg . c) Do dùng nhiên liệu hoá thạch để đun nóng chảy đồng, nên nếu thiết kế ống khói của cơ sở đúc đồng này không đạt tiêu chuẩn thì sẽ làm ảnh hưởng lớn đến môi trường và sức khỏe của người dân. d) Quá trình nóng chảy diễn ra trong bước 5 . Câu 4: Một ngôi nhà có thể tích phần không gian bên trong là 340 m . Vào một ngày mùa đông, nhiệt độ trong ngôi nhà vào buổi sáng sớm là 20C và đến giữa trưa là 25C . Cho biết áp suất khí quyển không đổi trong ngày là 1 atm và khối lượng mol của không khí là 29 g/mol . a) Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng từ buổi sáng sớm đến giữa trưa là 0,81 kg . b) Ở buổi trưa các phân tử khí trong ngôi nhà chuyển động nhanh hơn so với buổi sáng. c) Số phân tử khí có trong ngôi nhà vào buổi sáng sớm là 267,5110 phân tử. d) Từ buổi sáng sớm đến giữa trưa, nhiệt độ trong ngôi nhà tăng 278 K . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một học sinh làm thí nghiệm về sự tương tác giữa hai dòng điện. Học sinh này cho hai dòng điện có cường độ 12I6 A,I5 A chạy cùng chiều trong hai dây dẫn thẳng dài song song (1) và (2) đặt cách nhau 5 cm . Biết độ lớn cảm ứng từ do dòng điện có cường độ I chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại điểm cách nó một khoảng r được tính bằng công thức 7B210I/r . Độ lớn lực từ do dòng điện 1I tác dụng lên một phần đoạn dây dài 4 cm của dây dẫn có dòng điện 2I bằng 6x10 N . Giá trị của x bằng bao nhiêu? Câu 2: Một bàn ủi (hình a) có thể hoạt động được với dòng điện một chiều và xoay chiều. Đế của bàn ủi có khối lượng 400 g được làm từ hợp kim chịu nhiệt, nhiệt dung riêng của đế là 890 J/kg .K. Sơ đồ mạch điện của bàn ủi (hình b) bao gồm các bộ phận: điện trở Shunt (1) có giá trị 8 , đèn báo hiệu (2) có điện trở 2 , cuộn dây điện trở (3) coi như điện trở thuần có giá trị điện trở 98,4 . Cắm bàn ủi vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V . Biết nhiệt độ ban đầu của bàn ủi là 22C;80% nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở (3) được dùng làm nóng đế bàn ủi và bàn ủi có thể là được quần áo khi nhiệt độ của đế đạt giá trị nhỏ nhất là 180C . Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu giây kể từ lúc bắt đầu cắm điện thì bàn ủi có thể là được quần áo? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Câu 3: Khi trời lạnh cơ thể chúng ta dễ bị mất nhiệt lượng vào môi trường. Sự mất nhiệt lượng này sẽ dẫn đến các hệ quả như cơ thể bị run rẩy, kiệt sức. Trong một trận bóng đá ngoài trời vào ngày lạnh, một cầu thủ bắt đầu cảm thấy kiệt sức sau khi tiêu hao khoảng 5810 J nội năng. Biết nhiệt lượng do cơ thể cầu thủ truyền ra môi trường là 54,210 J . Tổng công mà cầu thủ này đã thực hiện có độ lớn bằng bao nhiêu MJ ?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.