PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 2 ĐỀ KIỂM TRA GHK1 (viết tặng thêm).pdf

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK1 (ĐỀ MẪU TRONG FILE MA TRẬN – ĐẶC TẢ ĐỀ GHK1) I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Các chất đều được cấu tạo bởi các “hạt” vô cùng nhỏ, không nhìn thấy được bằng mắt thường. Trong các mô tả sau, mô tả nào sai? A. Ở thể rắn, các hạt được sắp xếp theo một trật tự nhất định và chỉ dao động quanh một vị trí cố định. B. Ở thể lỏng, các hạt không ở vị trí cố định, có thể di chuyển và trượt lên nhau. C. Ở thể khí, các hạt di chuyển tự do và chiếm đầy vật chứa nó. D. Ở thể khí, các hạt chỉ dao động quanh một vị trí cố định. Câu 2. Người ta đã lợi dụng tính chất nào của chất khí khi sản xuất các loại nước hoa, tinh dầu? A. Dễ dàng nén được. B. Không có hình dạng xác định. C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng. D. Không chảy được Câu 3. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định? A. Sự ngưng tụ. B. Sự sôi. C. Sự hóa hơi. D. Sự bay hơi. Câu 4. Khi một chất lỏng bị bay hơi thì điều nào sau đây không đúng? A. Số phân tử hơi bị hút vào trong chất lỏng ít hơn số phân tử chất lỏng thoát khỏi bề mặt chất lỏng. B. Nhiệt độ của khối chất lỏng giảm. C. Sự bay hơi chỉ xảy ra ở bề mặt của chất lỏng. D. Chỉ có các phân tử chất lỏng thoát khỏi bề mặt chất lỏng thành phân tử hơi. Câu 5. Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật? A. Cọ xát vật lên mặt bàn.B. Đốt nóng vật. C. Làm lạnh vật. D. Đưa vật lên cao. Câu 6. Biểu thức nào sau đây diễn tả quá trình nung nóng khí trong bình kín? A. ΔU = Q B. ΔU = A C. ΔU = A + Q D. ΔU = 0 Câu 7. Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng? A. Nội năng là một dạng năng lượng. B. Nội năng của một vật không phụ thuộc vào khối lượng vật. C. Nội năng của vật có thể tăng lên hoặc giảm đi. D. Nội năng và nhiệt lượng có cùng đơn vị. Câu 8. Công thức mô tả đúng nguyên lí I của nhiệt động lực học là A. ΔU = A + Q. B. Q = ΔU + A C. ΔU = A – Q. D. Q = A - ΔU. Câu 9. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt lượng? A. Một vật lúc nào cũng có nội năng do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng. B. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng. C. Nhiệt lượng không phải là nội năng. D. Nhiệt lượng là phần nội năng vật tăng thêm khi nhận được nội năng từ vật khác Câu 10. Nhiệt độ của người bình thường là A. 42oC B. 35oC C. 37oC D. 39,5oC Câu 11. Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là A. Kelvin (K) B. Celsius (0C) C. Fahrenheit ( 0F) D. Cả 3 đều đúng. Câu 12. Cần sử dụng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của cơ thể con người? A. Nhiệt kế nước. B. Nhiệt kế y tế. C. Nhiệt kế rượu. D. Cả 3 nhiệt kế kia. Câu 13. Đổi đơn vị 320C ra đơn vị K? A. 320C = 350K B. 320C = 305K C. 320C = 35K D. 320C = 530K Câu 14. Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kenvin là 293K. Hỏi theo thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng mỗi độ trong thang nhiệt độ Kenvin (1K) bằng 1 độ trong thang nhiệt độ Xenxiut (1oC) và 0oC ứng với 273K. A. 20oF B. 100oF C. 68oF D. 261oF
Câu 15. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự): a. đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế b. lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt kế c. dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế d. kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất: A. a, b, c, d B. d, c, a, b C. d, c, b, a D. b, a, c, d Câu 16. (NB). Nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn được xác định bằng A. nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 g chất rắn đó ở nhiệt độ nóng chảy. B. nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn đó ở nhiệt độ nóng chảy. C. nhiệt độ cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 g chất rắn đó ở nhiệt độ nóng chảy. D. nhiệt độ cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn đó ở nhiệt độ nóng chảy. Câu 17. (NB). Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng được xác định bằng A. nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 1 g chất lỏng đó ở nhiệt độ sôi. B. nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg chất lỏng đó ở nhiệt độ sôi. C. nhiệt lượng cần cung cấp để làm sôi 1 g chất lỏng đó. D. nhiệt lượng cần cung cấp để làm sôi 1 kg chất lỏng đó. Câu 18. (NB). Trong quá trình truyền nhiệt, nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị đo lường chất đó để nhiệt độ của nó tăng lên A. 1 độ. B. 10 độ. C. 100 độ. D. 2 độ. Câu 19. (TH). Để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg nhôm thì cần cung cấp một nhiệt lượng là 7,94.105 J. Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là A. 3,97.105 J/kg. B. 7,94.105 J/kg. C. 15,88.105 J/kg. D. 1,98.105 J/kg. Câu 20. (TH). Đại lượng nào sau đây là không cần thiết khi đo nhiệt dung riêng của một chất lỏng? A. Khối lượng chất lỏng. B. Nhiệt độ chất lỏng. C. Áp suất chất lỏng. D. Nhiệt lượng truyền cho chất lỏng. Câu 21 (NB). Tính chất nào sau đây không phải của phân tử vật chất ở thể khí? A. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng. B. Chuyển động không ngừng. C. Chuyển động hỗn loạn. D. Dao động quanh các vị trí cân bằng cố định. Câu 22 (NB). Trong chất khí, nếu phân tử khí chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ chất khí A. càng tăng. B. càng giảm. C. không đổi. D. tăng rồi giảm. Câu 23 (NB). Nguyên nhân tạo ra áp suất trong bình chất khí là do các phân tử khí A. chuyển động nhanh. B. chuyển động chậm. C. va chạm lên thành bình. D. không chuyển động. Câu 24 (NB). Định luật Boyle áp dụng cho quá trình A. đẳng nhiệt. B. đẳng tích. C. đẳng áp. D. đoạn nhiệt. Câu 25 (NB). Định luật nào áp dụng đúng cho quá trình đẳng tích của một khối lượng khí xác định? A. Định luật Boyle. B. Định luật Charles. C. Định luật bảo toàn khối lượng. D. Định luật bảo toàn động lượng. Câu 26 (TH). Theo định luật Charles, nếu nhiệt độ tuyệt đối của khối khí tăng gấp đôi thì A. áp suất tăng gấp đôi. B. áp suất không đổi. C. thể tích tăng gấp đôi. D. áp suất giảm một nửa. Câu 27 (TH). Một bình kín chứa chất khí lý tưởng ở nhiệt độ 300 K và áp suất 1 at, nêú nung nóng bình thêm 600 K thì áp suất khí trong bình là A. 3 at. B. 2 at. C. 1 at. D. 1/3 at.
Câu 28 (TH). Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự tạo thành gió. B. Đường tan vào nước. C. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước. D. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (0,75 điểm) Xét một khối khí lý tưởng biến đổi đẳng nhiệt. Khi thể tích khối khí là (V V +  ) thì áp suất là 1,5 kPa. Khi thể tích khối khí là (V V − ) thì áp suất là 2,5 kPa. Tính áp suất khối khí khi thể tích khối khí là V. Câu 2: (1,25 điểm) Một lượng khí chứa trong xi lanh nằm ngang có áp suất 3.105Pa, thể tích 8 lít. Sau khi đun nóng đẳng áp khí nở ra đẩy pittong đi một đoạn, thể tích khí tăng thêm 25%. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. a) Tính công mà khối khí thực hiện được. b) Trong quá trình trên nội năng của khối khí tăng thêm 200 J. Hỏi khối khí đã nhận hay truyền một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Câu 3 (0,5 điểm): Đây là những cánh đồng muối của những người dân ở khu vực miền trung. Để thu hoạch được những hạt muối người ta đã ứng dụng hiện tượng nào trong vật lý? Hãy giải thích sự hình thành muối như hình trên? Câu 4(0,5 điểm): Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ, khi đèn sáng nhiệt độ của bóng đèn là 400oC, áp suất trong bóng đèn bằng áp suất khí quyển 1atm. Tính áp suất khí trong bóng đèn khi đèn chưa sang ở 22oC II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (0,75 điểm) p. V = 1,5. (V + ΔV) p. V = 2,5. (V − ΔV) } V = 4. ΔV 0,25 p. 4. ΔV = 1. (4. ΔV + ΔV) ⇒ p = 1,25kPa. 0, 5 Câu 2 (1,25 điểm) a. ΔV = 25%. V0 = 25%. 8 = 2l. 0,25 A = p. ΔV = 3.10 5 . 2.10 −3 = 600J. 0,25 b.ΔU = Q + A ⇒ Q = ΔU − A 0,5 Q = 200 − (−600) = 800J. 0,25 Câu 3(0,5 điểm) Lượng nhiệt tỏa ra từ mặt trời rất lớn làm cho bề mặt nước biển dẫn đến bốc hơi. Khi ấy, các khoáng chất hòa tan không bay bị hơi, muối dần dần được cô đặc lại, còn lại lượng muối. 0,5 Câu 4(0,5 điểm) Theo ĐL Sác – lơ p1 T1 = p2 T2 ⇒ p1 = 0,44atm 0,5
ĐỀ SỐ 2. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 1 (Bài 1 đến Bài 4) Phần I. TRẮC NGHIỆM (28 câu hỏi) Câu 1. [NB] Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử? A. Lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng mạnh hơn so với các phân tử trong chất rắn. B. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử trong chất rắn. C. Các phân tử trong chất rắn chuyển động hỗn độn hơn so với các phân tử trong chất lỏng. D. Các phân tử trong chất rắn có kích thước lớn hơn so với các phân tử trong chất lỏng. Câu 2. [NB] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mô hình động học phân tử đối với chất khí? A. Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. B. Những phân tử này không có cùng khối lượng. C. Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng. D. Các phân tử chuyển động nhanh, va chạm đàn hồi với nhau và với thành bình, tạo áp suất lên thành bình. Câu 3. [NB] Biểu thức mô tả đúng quá trình môi trường vừa nhận nhiệt lượng, vừa nhận công từ chất khí là: A. ΔU = A + Q(A > 0, Q < 0). B. ΔU = A + Q(A < 0,Q > 0). C. ΔU = A + Q(A > 0, Q > 0). D. ΔU = Q(Q > 0). Câu 4. [NB] Nếu tăng nhiệt độ của một hệ mà không làm thay đổi thể tích của nó thì nội năng của nó A. tăng. B. giảm. C. ban đầu tăng, sau đó giảm. D. luôn không đổi. Câu 5. [NB] Nhiệt độ được dùng để xây dựng thang đo nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là A. nhiệt độ nóng chảy của sáp nến và nhiệt độ sôi của rượu. B. nhiệt độ nóng chảy của sáp nến và nhiệt độ sôi của nước. C. nhiệt độ nóng chảy của nước đá và nhiệt độ sôi của sáp nến. D. nhiệt độ nóng chảy của nước đá và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết. Câu 6. [NB] Mối liên hệ giữa nhiệt độ đo theo thang nhiệt độ Celsius và nhiệt độ đo theo thang nhiệt độ Kelvin là A. T( K) = t( ∘C) − 273,15 B. t( ∘C) = T( K) − 273,15. C. t( ∘C) = T( K) − 273,16. D. t( ∘C) = 273,16 − T( K). Câu 7. [NB] Biết nhiệt dung riêng của gỗ là c = 1236 J/kg ⋅ K, khi 100 g gỗ giảm nhiệt độ đi 1 K thì nó A. cần nhận nhiệt lượng 124 J từ môi trường bên ngoài. B. giải phóng một năng lượng bằng 124 J ra môi trường bên ngoài. C. giải phóng một năng lượng bằng 12,4 J ra môi trường bên ngoài. D. cần nhận nhiệt lượng 1240 J từ môi trường bên ngoài. Câu 8. [TH] Để làm nóng 1 kg nước lên 1 ∘C, cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là A. 1000 J. B. 1 Wh. C. 1,16Wh. D. 1160 Wh. Câu 9. [NB] Nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg của chất chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ xác định được gọi là A. nhiệt dung riêng. B. nhiệt hoá hơi riêng. C. Nhiệt nóng chảy riêng. D. nhiệt hoá hơi. Câu 10. [TH] Trung tâm nghiên cứu hạt nhân châu Âu (CERN) vận hành một máy gia tốc hạt lớn (Large Hadron Collider) được sử dụng để tăng tốc các hạt. Trong máy gia tốc này có khoảng 9600 nam châm chuyên dụng dùng để gia tốc proton. Các nam châm này được đặt trong môi trường lạnh đến −271, 2 ∘C. Biết nhiệt độ trung bình của không gian bên ngoài Trái Đất khoảng 3 K. So với nhiệt độ trung bình của không gian bên ngoài Trái Đất thì nhiệt độ bên trong máy gia tốc: A. thấp hơn 274,2 K. B. cao hơn 274,2 K. C. thấp hơn 1,2 K. D. cao hơn 1,2 K. Câu 11. [NB] Hình bên là sơ đồ cấu tạo của nhiệt lượng kế kèm nhiệt kế. Tên gọi dụng cụ nào là đúng với vị trí trong hình vẽ?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.