PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text file gộp lại chương 01.pdf


2 2. ỨNG DỤNG NHIỆT KẾ Câu 01: Một người sử dụng một nhiệt kế thủy ngân (trong điều kiện áp suất tiêu chuẩn là 1 atm) như hình bên, hàng trên chỉ kết quả theo thang nhiệt độ Celsius, hàng dưới biểu diễn kết quả theo thang nhiệt độ Kelvin. a) Kết quả được ghi lại theo thang nhiệt độ Celsius là 37,0 ± 1,0° (C), có thể đây là kết quả đo cơ thể người bình thường. Đ b) Vị trí số (1) được viết theo nhiệt độ Kelvin là 273 K, còn gọi là nhiệt độ không tuyệt đối Đ c) Vị trí số (2) là nhiệt độ sôi của nước, vị trí số 3 được viết theo thang đo Kelvin là 373,15 K Đ d) Vị trí số 4 có thể được đổi theo thang nhiệt độ Kelvin là 301K S Câu 02: Hình dưới thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ của một vật.Sai số dụng cụ được lấy bằng một độ chia nhỏ nhất. Kết quả nhiệt độ của vật bằng A. o o 34 C 1 C B. o o 34 C 2 C C. o o 33,5 C 1 C D. o o 33,5 C 0,5 C
3 3. GUỒNG QUAY Guồng quay Một học sinh dùng một sợi dây buộc một vật có khối lượng 2 5,0.10 kg đang rơi qua ròng rọc vào trục bánh guồng. Học sinh này đặt hệ thống vào một bể chứa 25,0 kg nước cách nhiệt tốt. Khi vật rơi xuống sẽ làm cho bánh guồng quay và khuấy động nước (Hình bên). Nếu vật rơi một khoảng cách thẳng đứng 2 1,00.10 m với vận tốc không đổi thì nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 2 4,20 kJ / (kg K), 9,81 m / s  = g . A. 15 K . B. 4,7 K . C. 6,1 K . D. 18 K . Lời giải: Vì vật rơi với vận tốc không đổi nên độ giảm thế năng của nó dùng để làm tăng nhiệt độ cho bình nước: mgh cm T  =  → ( ) ( )( ) ( ) 2 2 2 3 5,0.10 kg 9,81 m / s 1,00 10 m 4,7 K. (25,0 kg) 4,2 10 J / (kg K) m gh T m c    = = =   4. THỂ TÍCH ĐÁ TAN Người ta đặt một viên bi đặc bằng sắt bán kính R = 6cm đã được nung nóng tới nhiệt độ t = 3250C lên một khối nước đá rất lớn ở 00C, có mặt trên phẳng ngang . Hỏi viên bi chui vào nước đá đến độ sâu là bao nhiêu? Bỏ qua sự dẫn nhiệt của nước đá và sự nóng lên của đá đã tan, và trao đổi nhiệt với môi trường ngoài. Cho khối lượng riêng của sắt là  = 7800kg/m3 , của nước đá là  o = 915kg/m3 . Nhiệt dung riêng của sắt là C = 460J/kgK, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg. Hỏi viên bi chui vào nước đá đến độ sâu là bao nhiêu (cm), tính từ bề mặt của khối nước đá tới điểm sâu nhất của viên bi ? H Có thể xem kích thước khối nước đá rất lớn so với viên bi nên sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ cân bằng là 0 0 C . Nhiệt lượng mà viên bi toả ra để hạ nhiệt độ xuống 0 0 C : ( ) 3 1 4 . . . . .( 0) . . . 3 Q m c t V c t R c t =  = − = bi    H Trụ (h) Cầu

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.