Content text Tổng hợp thực tập sinh lý.docx
Bài 1: PHÂN TÍCH HUYẾT ĐỒ Phân tích hồng cầu: - Cần trả lời: có thiếu máu hay không, thiếu máu loại gì. - Thiếu máu khi: HGB < 13 g/dL ở nam < 12 g/dL ở nữ < 11 g/dL ở nữ có thai và người lớn tuổi - Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc: MCV 80 fL MCH 27 pg MCHC 30 g/dL (RDW 15%, nếu RDW bình thường thì thiếu máu nặng) - Thiếu máu hồng cầu bình thể tích, bình sắc (hay đẳng sắc, đẳng bào): MCV > 80 fL (bình thường => đẳng bào) MCH 28 pg (bình thường => đẳng sắc) MCHC 30 g/dL - Thiếu máu hồng cầu to: MCV > 105 fL MCH > 30 pg MCHC > 37 g/dL RDW 15% Phân tích bạch cầu - Cần trả lời: có tăng giảm số lượng bạch cầu hay không? Nếu có thì tăng giảm xảy ra ở dòng bạch cầu nào (NEUT, EOS, BASO, LYM, MONO) Phân tích tiểu cầu - Cần trả lời: có bình thường hay không? tăng hay giảm? Phân tích nhóm máu Anti A Anti B Anti AB Nhóm máu + - + A - + + B + + + AB - - - O (+ là có kết tủa, - là không kết tủa)
Bài 2: PHÂN TÍCH ĐIỆN TÂM ĐỒ BÌNH THƯỜNG Thời gian là trục hoành. Mỗi ô nhỏ là 0,04s, mỗi ô lớn là 0,2s. Biên độ là trục tung. Nếu test milivolt là 10 ô nhỏ thì đọc biên độ đúng bằng độ dài trên kết quả điện tâm đồ. Nếu test milivolt là 10/x thì kết quả đọc phải nhân cho x. Nhịp tim Khoảng RR dài nhất trừ RR ngắn nhất < 4 ô nhỏ ( < 0,04s * 4 = 0,16s) => đều. - Tiêu chuẩn nhịp xoang: + Sóng P đồng dạng + Mỗi sóng P đều đi kèm theo sau là một phức bộ QRS + P dương (+) ở DII và aVF, âm (-) ở aVR + Khoảng PR từ 0,12 – 0,20 giây, hằng định. + Tần số < 60 lần / phút: nhịp chậm xoang, > 100 lần / phút: nhịp nhanh xoang. - Tần số nhịp đều: Tính theo 1 trong 2 công thức: + Tần số tim / phút = 60 / RR ( RR = số ô nhỏ * 0,04, lấy RR trung bình trên DII) + Tần số tim / phút = 300 / số ô lớn giữa 2 sóng R. - Tần số nhịp không đều: đếm số sóng R trong 6 giây (trong 30 ô lớn) rồi nhân 10. Trục điện tim - Vẽ trục điện tim: + Dùng cặp chuyển đạo DI và DIII (hoặc DI và aVF) + Tính biên độ QRS và vẽ vector điện tim tức thời trên hai chuyển đạo này + Vẽ 2 đường vuông góc với 2 vecor trên, 2 đường này giao nhau tại M. => OM là trục điện tim. - Trục điện tim nằm ở: -30 0 -> +110 0 : bình thường +110 0 -> 180 0 : lệch phải -30 0 -> -90 0 : lệch trái -90 0 -> -180 0 : vô định Sóng P - Hình dạng: dương (+) tại DI, DII, aVF, V3 – V6 âm (-) tại aVR có thể âm hoặc dương hoặc hai pha ở DIII, aVL, V1 – V2 - Dựa trên DII: Thời gian: 0,08 – 0,1 giây Biên độ nhỏ hơn 2,5 mm - Chẩn đoán lớn nhĩ: Lớn nhĩ phải khi: biên độ sóng P trên DII > 2,5mm (2,5 ô nhỏ) Lớn nhĩ trái khi: có 1 trong 3 điều sau:
Bài 3: HUYẾT ÁP Phân loại huyết áp Xếp loại Huyết áp tâm thu (mmHg) Huyết áp tâm trương (mmHg) Bình thường < 120 < 80 Tiền tăng huyết áp 120 – 139 80 – 89 Tăng huyết áp giai đoạn 1 140 – 159 90 – 99 Tăng huyết áp giai đoạn 2 160 100 Bài 4: NGHIỆM PHÁP DUNG NẠP GLUCOSE ĐƯỜNG UỐNG Đường huyết bình thường: 70 – 100 mg / dL ( 3,6 – 5,6 mmol / L) Chuyển đổi từ mg / dL sang mmol / L: chia 18. Tiêu chí chẩn đoán đái tháo đường (1) HbA1c ≥ 6,5% (2) Đường huyết lúc đói (sau 8h nhịn ăn) ≥ 126 mg/dL (7 mmol / L) (3) Đường huyết 2h sau khi uống 75g glucose ≥ 20 mg/dL (11,1 mmol / L) (4) Đường huyết bất kỳ ≥ 200 mg/dL kết hợp với triệu chứng 4 nhiều (ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy nhiều) Đái tháo đường được chẩn đoán khi bệnh nhân có 1 trong bốn tiêu chuẩn trên. Nếu kết quả không rõ ràng, các xét nghiệm (1), (2), (3) nên được lặp lại để xác định chẩn đoán. Tiền đái tháo đường (1) Đường huyết đói: 100 – 125 mg / dL (5,6 – 6,9 mmol / L) (2) Đường huyết 2h sau uống glucose: 140 – 199 mg / dL (7,8 – 11 mmol / L) (3) HbA1c trong khoảng 5,7 – 6,4% Chỉ cần có 1 trong 3 tiêu chuẩn Chỉ định tầm soát ĐTĐ ở bệnh nhân không triệu chứng - Có 1 trong những yêu tố nguy cơ: thừa cân (BMI ≥ 25 kg / m 2 ), lối sống tĩnh ại, rối loạn lipid máu (tăng triglyceride, giảm HDL), tăng huyết ap, tiền ĐTĐ, tiền sử bệnh mạch vành, sinh con > 4kg, tiền sử gia đình có người bị ĐTĐ. - Nếu không có yếu tố nguy cơ thì nên bắt đầu tầm soát từ 45 tuổi. - Tầm soát ĐTĐ thai kỳ (GMD): tuần 24 – 28 của thai kỳ. Đường huyết tĩnh mạch = Đường huyết mao mạch * 10 / 9 HbA1c: - Bình thương: < 5,7%, tiền ĐTĐ: 5,7 – 6,4%, ĐTĐ: ≥ 6,5%. - Ưu điểm của HbA1c: + Không cần phải nhịn đói + HbA1c ổn định trong 2- 3 tháng. - Khuyết điểm của HbA1c: + Thiếu máu làm giảm giả tạo HbA1c + Bệnh lý về Hb ảnh hưởng tới HbA1c + Không phản ánh được sự thay đổi nồng độ glucose cấp tính. - Công thức chuyển đổi giữa HbA1c và đường huyết trung bình: Đường huyết trung bình = 120 + 30 x (HbA1c – 6)