Content text ĐỀ HÓA SỐ 1 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2025 - HÓA 12.docx
2 B. Nhóm α-amino ion hóa, nhóm ε -amino và nhóm carboxyl không ion hóa. C. Nhóm α-amino không ion hóa, nhóm ε -amino và nhóm carboxyl ion hóa. D. Cả 3 nhóm α –amino, ε-amino và nhóm carboxyl đều được ion hóa. Câu 6. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn? A. Dimethylamine. B. Methylamine. C. Alanine. D. Ethylamine. Câu 7. Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do A. phản ứng màu của protein. B. phản ứng thủy phân của protein C. sự đông tụ của lipid. D. sự đông tụ của protein do nhiệt độ. Câu 8. Trên một số vật dụng polymer có các ký hiệu sau: Các kí hiệu này giúp người sử dụng và thu gom vật liệu polymer biết được thông tin gì? A. Vật liệu có thể đốt và không gây ô nhiễm môi trường. B. Vật liệu độc hại, cần tránh xa tầm tay trẻ em. C. Vật liệu dễ cháy, nên bảo quản ở nhiệt độ thấp. D. Vật liệu có thể tái chế được. Câu 9. Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X: Tên của X là A. polyethylene. B. poly(vinyl chloride). C. poly(methyl methacrylate). D. polybuta-1,3-diene. Câu 10. Trong quá trình mạ vàng (mạ vàng) một vật bằng đồng, người ta dùng cathode là vật bằng đồng, anode làm bằng vàng, dung dịch điện li là dung dịch muối vàng (AuCl 3 chẳng hạn). Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở điện cực âm là: A. Au 3+ + 3e → Au B. Au → Au 3+ + 3e C. Cu 2+ + 2e → Cu D. Cu → Cu 2+ + 2e
3 Câu 11. Acquy lithium-ion là một loại acquy hiện đại, thường được sử dụng trong các thiết bị điện tử và xe điện, với những đặc điểm sau: (1) có mật độ năng lượng cao, (2) giá thành cao, (3) có tuổi thọ dài, (4) không gây ô nhiễm môi trường. Những ưu điểm của acquy lithium-ion là: A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4) Câu 12. Tungsten được sử dụng làm dậy tóc bóng đèn do có A. nhiệt độ nóng chảy thấp. B. nhiệt độ nóng chảy cao. C. mềm, dẻo. D. dẫn điện tốt. Câu 13. Hình dưới đây mô tả tính chất vật lý nào của kim loại? Biết hình tròn lớn màu cam mô tả ion kim loại, hình tròn nhỏ màu xanh mô tả electron. A. Tính dẫn điện. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn nhiệt. D. Ánh kim. Câu 14. Khi cho một mẫu sodium có hình dạng bất kì vào chậu nước có pha thêm vài giọt phenolphthalein. Hiện tượng nào không xảy ra trong thí nghiệm này ? A. mẫu sodium trở nên có dạng hình cầu. B. dung dịch thu được sau thí nghiệm có màu hồng . C. trong quá trình phản ứng, mẫu sodium có thể bốc cháy. D. mẫu sodium chìm xuống và bị tan dần trong nước. Câu 15. Theo TCVN 5502:2003, dựa vào độ cứng của nước (được xác định bằng tổng hàm lượng Ca 2+ và Mg 2+ quy đổi về khối lượng CaCO 3 có trong 1 lít nước ) người ta có thể phân nước thành 4 loại: Phân loại nước Mềm Hơi cứng Cứng Rất cứng Độ cứng (mg CaCO 3 /l) 0 - 50 50 - 150 150 - 300 > 300 Từ một mẫu nước có chứa các ion với nồng độ được cho như sau: Ca 2+ , Mg 2+ , SO 4 2- 0,0004M, HCO 3 – 0,00042M, Cl – 0,0003M). A. Độ cứng của nước là 76 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước hơi cứng. B. Độ cứng của nước là 152 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước cứng. C. Độ cứng của nước là 40 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước mềm. D. Độ cứng của nước là 400 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước rất cứng. Câu 16. Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại đều tác dụng với oxygen tạo ra oxide. (b) Aluminium có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
4 (c) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa. (d) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) ở catot thu được kim loại. (e) Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn. (g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4 thu được kim loại Fe. Số phát biểu đúng là? A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 17. Đồ thị nhiệt độ nóng chảy của các nguyên tố kim loại chu kì 4 (từ nhóm IA đến IB) KCaScTiVCrMnFeCoNiCu 0 500 1000 1500 2000 2500 Dựa vào đồ thị, nhận định nào đúng trong các nhận định sau: A. Nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố họ s gần bằng kim kim loại chuyển tiếp. B. Nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố họ s cao hơn kim kim loại chuyển tiếp. C. Nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố họ s thấp hơn kim kim loại chuyển tiếp. D. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Câu 18. Thí nghiệm: Phản ứng copper(II) sulfate với dung dịch ammonia Chuẩn bị: - Hóa chất: Dung dịch CuSO 4 2%, dung dịch NH 3 khoảng 10%. - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt. Tiến hành: Cho từ từ từng giọt dung dịch NH 3 vào ống nghiệm chứa 5 mL dung dịch CuSO 4 . Lắc ống nghiệm trong quá trình thêm dung dịch NH 3 . Khi dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam thì dừng thêm dung dịch NH 3 . Cho các phát biểu sau: (a) Hiện tượng thí nghiệm là xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết, dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh lam. (b) Ion OH − thay thế phối tử H 2 O trong [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ (aq) tạo kết tủa [Cu(OH) 2 (OH 2 ) 4 ] có màu xanh nhạt. (c) NH 3 dư tiếp tục thay thế phối tử OH − và H 2 O trong [Cu(OH) 2 (OH 2 ) 4 ] làm cho kết tủa tan dần và hình thành phức chất [Cu(NH 3 ) 4 (OH 2 ) 2 ] 2+ (aq) có màu xanh lam. (d) Phương trình hóa học của thí nghiệm như sau: [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ (aq) + 2OH − (aq) ⟶ [Cu(OH) 2 (OH 2 ) 4 ](s) + 2H 2 O(l) [Cu(OH) 2 (OH 2 ) 4 ](s) + 4NH 3 (aq) ⟶ [Cu(NH 3 ) 4 (OH 2 ) 2 ] 2+ (aq) + 2OH − (aq) + 2H 2 O(l)