Content text 1. file bài giảng.pdf
Lấy gốc Tiếng Anh & Luyện thi TOEIC (Nghe - Đọc) cấp tốc mục tiêu 550-700+ Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác! C. GRAMMAR Thì hiện tại hoàn thành 1. Cấu trúc 1.1. Thể khẳng định I/ You/ We/ They have + V (ed/ cột 3) She/ He/ It has + V (ed/ cột 3) * Lưu ý: Ta có thể viết have là ‘ve. 1.2. Thể phủ định I/ You/ We/ They have not + V (ed/ cột 3) She/ He/ It has not + V (ed/ cột 3) * Lưu ý: Ta có thể viết have not và has not lần lượt là haven’t và hasn’t. 1.3. Thể nghi vấn Have I/ you/ we/ they V (ed/ cột 3)? Has she/ he/ it V (ed/ cột 3)? Cách trả lời + Yes, I/ you/ we/ they have. Yes, she/ he/ it has. + No, I/ you/ we/ they haven’t. No, she/ he/ it hasn’t. 2. Cách chia động từ Trong thì hiện tại hoàn thành, với các động từ có quy tắc, ta thêm -ed. Với các động từ bất quy tắc, ta đưa về cột 3 (quá khứ phân từ). Động từ gốc Động từ quá khứ Động từ quá khứ phân từ be was/were been begin began begun break broke broken bring brought brought buy bought bought choose chose chosen come came come cost cost cost cut cut cut do did done draw drew drawn drive drove driven eat ate eaten feel felt felt find found found get got got/ gotten give gave given TMGROUP - ZALO 0945179246
Lấy gốc Tiếng Anh & Luyện thi TOEIC (Nghe - Đọc) cấp tốc mục tiêu 550-700+ Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác! 4. Dấu hiệu nhận biết - for + khoảng thời gian: for 2 years (được 2 năm rồi), for one month (được 1 tháng rồi). Ví dụ: I have read this book for 2 weeks. (Tôi đọc cuốn sách này được 2 tuần rồi.) - since + mốc thời gian: since 1999 (từ năm 1999), since 2015 (từ năm 2015). Ví dụ: I have lived here since 2018. (Tôi đã sống ở đây từ năm 2018.) - recently: gần đây (đặt giữa have/has và V-ed/cột 3 hoặc ở cuối câu) Ví dụ: He has recently bought a new car. (Gần đây anh ấy đã mua một chiếc ô tô mới.) - just: vừa mới (đặt giữa have/has và V-ed/cột 3) Ví dụ: They have just finished cooking. (Họ vừa nấu ăn xong.) - already: đã (đặt giữa have/has và V-ed/cột 3) Ví dụ: We have already done the housework. (Chúng tôi đã làm xong công việc nhà.) - ever: từng (đặt giữa have/has và V-ed/cột 3) Ví dụ: I have ever heard this song before. (Tôi từng nghe bài hát này rồi.) - never: chưa từng (đặt giữa have/has và V-ed/cột 3) Ví dụ: He has never been to New York. (Anh ấy chưa từng đặt chân tới New York.) - yet: chưa, vẫn chưa (dùng trong thể phủ định hoặc thể nghi vấn) Ví dụ I haven’t cleaned the kitchen yet. (Tôi vẫn chưa lau dọn nhà bếp.) Have you eaten yet? (Bạn ăn gì chưa?) Quiz Lựa chọn đáp án đúng Question 1. They ______ lived in Paris for 2 years. A. have B. has Question 2. ______ she heard the story yet? A. Has B. Have Question 3. We ______ at this factory since 2020. A. worked B. have worked Question 4. I ______ dinner yet. A. haven’t had B. didn’t have PRACTICE Chọn đáp án đúng Question 1. I _____ just read her essay. A. have B. has Question 2. My cousin ______ stayed in my flat for 2 days. A. has B. have Question 3. They _______ since 2015. A. married B. have married Question 4. She _______ for her book for 20 minutes. A. has searched B. have searched Question 5. He _______ her message yet. A. haven’t received B. hasn’t received Question 6. I _______ my key. A. have lost B. has lot TMGROUP - ZALO 0945179246