Content text CD1 Exercise 4.docx
Question 11: He _____________ (read) this book for two hours, but he hasn’t finished it yet. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của hành động. – ĐÁP ÁN: read => has been reading. – Dịch: Anh ấy đã đọc cuốn sách này trong hai giờ liền, và anh ấy vẫn chưa đọc xong nó. Question 12: That boy _____________(wait) for the bus for half an hour. Shall I tell him that the last bus has already gone? Đáp án * Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của hành động. - " for half an hour " nhấn mạnh “thời gian liên tục cậu bé chờ”. * Đáp án: has been waiting. * Dịch nghĩa: Cậu bé đó đã chờ trong vòng nửa giờ liền. Tôi sẽ nói cho cậu ấy biết chuyến xe buýt cuối cùng đã rời đi nha? Question 13: They _____________ (argue) very excitedly all this time. Shall I come and interrupt them? Đáp án * Dịch nghĩa: Họ đã tranh luận một cách hào hứng mọi lúc. Liệu tôi có thể đến và ngắt lời họ không? * Căn cứ vào: + “all the time” (mọi lúc) nhấn mạnh tính liên tục của hành động. + họ tranh luận mọi lúc. => chia hiện tại hoàn thành tiếp diễn. * Đáp án: have been arguing. Question 14: What have you done with my bag? I _________ (look) for it for an hour and I haven’t found it yet. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới kết thúc nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại. – ĐÁP ÁN: look => have been looking. – Dịch: Bạn đã làm gì với cái túi của tôi? Tôi đã tìm nó suốt một giờ và tôi vẫn chưa tìm thấy nó. Question 15: I _____________ (think) over what you said since yesterday. Đáp án - Dịch nghĩa: Tôi đã nghĩ về những điều bạn nói từ ngày hôm qua. + "đã nghĩ" là hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và chưa nhắc đến thời điểm kết thúc.
=> nhấn mạnh tính liên tục của hành động (since yesterday: từ ngày hôm qua). - Đáp án: have been thinking