PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUYÊN ĐỀ 21. BÀI TOÁN CÂN THĂNG BẰNG.docx


2 AB 8 mm 12,6 a 14,175 gam 9 a  Bài 2. Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2 SO 4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng, sau đó tiến hành thí nghiệm như sau: - Thí nghiệm 1: Cho 2,24 gam Fe vào cốc A; - Thí nghiệm 2: Cho m gam Al vào cốc B. Khi cả Fe và Al tan hoàn toàn thì thấy cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính m. Hướng dẫn - AlFe 22,4m n 0,4 mol; n (mol) 5627 Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 (1) 2Al + 3H 2 SO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 (2) - Theo PTHH (1) ta có 22e(1)HFH n n 0,4 (mol)m0,4.20,8 (gam) - Khối lượng cốc A thay đổi sau phản ứng: 2A(taêng)F Hemm m  22,4 – 0,8 21,6 (gam) - Theo PTHH (2) ta có 22HAlH(2) 33mmm nn . (mol)m (gam) 2227189 - Khối lượng cốc B thay đổi sau phản ứng: 2B(taêng)AlH m8m mm–m m – (gam) 99 Vì sau khi 2 kim loại tan hết cân vẫn ở vị trí thăng bằng nên ta có: 8m 21,6 m 24,3 gam 9 Bài 3. Hai cốc thủy tinh A, B đều đựng dung dịch HCl dư được đặt trên hai đĩa cân, thấy cân ở vị trí thăng bằng. Cho 5 gam CaCO 3 vào cốc A và 4,79 gam M 2 CO 3 (M là kim loại) vào cốc B. Sau khi các muối đã hòa tan hoàn toàn thấy cân trở lại vị trí thăng bằng. Xác định kim loại M. Hướng dẫn - Phương trình hóa học: 3222 2322 CaCO2HClCaClCOHO(1) MCO2HCl2MClCOHO(2)   - Xét ở cốc A: 3232CaCOCOCaCOCO 5 n0,05(mol)nn0,05(mol)m0,05.442,2(g) 100 → Sau phản ứng khối lượng của cốc A: 32CaCOCA(taêngO)mm52,22,8(gam)m - Xét ở cốc B: 232232MCOCOMCOCO 4,794,794,7944 n(mol)nn(mol)m(g) 2M602M602M60    → Sau phản ứng khối lượng của cốc B: 232MCOCB(taêng)O 4,79.44 mm4,79(gam)m 2M60 
3 - Khi cân ở vị trí thăng bằng thì AB 4,79.44 mm2,84,79M23 (g/mol)M laø Na 2M60  Bài 4: Trên 2 đĩa cân để 2 cốc đựng dung dịch HCl và dung dịch H 2 SO 4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng. a. Cho a gam Fe vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 , cho b gam Al vào cốc đựng dung dịch HCl, cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính tỉ lệ a/b. b. Nếu cho a gam CaCO 3 vào cốc đựng dung dịch HCl, cho b gam Na 2 SO 3 vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 , cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính tỉ lệ a/b. Biết phương trình phản ứng xảy ra như sau: 3222 23242422 CaCO 2HCl CaCl CO HO NaSO HSONaSO SO HO   Hướng dẫn a. FeAl ab n(mol);n(mol) 5627 2442 32 FeHSOFeSOH(1) 2Al6HCl2AlCl3H(2)   - Ta có coác taêngTheâm vaøoKhí (neáu coù)mmm → PTHH (1) coác taêng 2a ma 56 → PTHH (2) coác taêng b mb 9 - Cân ở vị trí thăng bằng 2ab27a8ba224 ab 569289b243 b. 323CaCONaSO ab n(mol);n(mol) 100126 3222 23242422  CaCO 2HCl  CaCl CO HO(3) NaSO HSO  NaSO SO HO(4)   - Theo phương trình hóa học (3,4) ta có: 23223COCaCOSONaSO ab nn(mol); nn(mol) 100126  - Sau phản ứng cân ở vị trí thăng bằng → 44a64ba775 a b 100126b882 Bài 5. Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2 SO 4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 . Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
4 Hướng dẫn - AlFe 11,2m n 0,2 mol; n (mol) 5627 Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 (1) 2Al + 3H 2 SO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 (2) - Theo PTHH (1) ta có 22e(1)HFH n n 0,2 (mol)m0,2.20,4 (gam) - Khối lượng cốc A thay đổi sau phản ứng: 2A(taêng)F Hemm m  11,2 – 0,4 10,8 (gam) - Theo PTHH (2) ta có 22HAlH(2) 33mmm nn . (mol)m (gam) 2227189 - Khối lượng cốc B thay đổi sau phản ứng: 2B(taêng)AlH m8m mm–m m – (gam) 99 Vì sau khi 2 kim loại tan hết cân vẫn ở vị trí thăng bằng nên ta có: 8m 10,8 m 12,15 gam 9 Bài 6. Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2 SO 4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 4,8 g Mg vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho a gam Al vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 . Khi cả Mg và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính a? Hướng dẫn - AMgl 4,8a n 0,2 mol; n (mol) 2427 Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 (1) 2Al + 3H 2 SO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 (2) - Theo PTHH (1) ta có 22(1)HMgH n n 0,2 (mol)m0,2.20,4 (gam) - Khối lượng cốc A thay đổi sau phản ứng: 2A(taêng)Mg Hmm m  4,8 – 0,4 4,4 (gam) - Theo PTHH (2) ta có 22HAlH(2) 33aaa nn . (mol)m (gam) 2227189 - Khối lượng cốc B thay đổi sau phản ứng: 2B(taêng)AlH a8a mm–m a – (gam) 99 Vì sau khi 2 kim loại tan hết cân vẫn ở vị trí thăng bằng nên ta có: 8a 4,4 a 4,95 gam 9 Bài 7. Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2 SO 4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho m gam Al vào cốc A đựng dung dịch HCl. - Cho 6 gam MgO vào cốc B đựng dung dịch H 2 SO 4 .

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.