PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 20. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Lịch Sử Sở GD Lạng Sơn - có lời giải.docx

Trang 1 SỞ GD&ĐT LẠNG SƠN --------------- ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN: LỊCH SỬ 12 NĂM 2024 – 2025 Thời gian làm bài: 50 phút PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Nội dung nào sau đây phản ánh vai trò của tổ chức Liên hợp quốc? A. Can thiệp vào nội bộ các nước B. Thúc đẩy phát triển kinh tế. C. Phát động Chiến tranh lạnh. D. Thiết lập trật tự thế giới mới.  Câu 2: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava ở Đông Dương nhằm mục đích  nào sau đây?  A. Kết thúc chiến tranh. B. Xâm lược Đông Bắc Á.  C. Cẩm vận Việt Nam. D. Nhận viện trợ của Anh.  Câu 3: Điểm tương đồng về mục tiêu của các chiến dịch quân sự trong cuộc kháng chiến chống  thực dân chiến Pháp (1945 - 1954) của quân dân Việt Nam là  A. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. B. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. C. giam chân quân Pháp tại các đô thị. D. kết nối với cách mạng thế giới. Câu 4: Trong những năm 1945 - 1954, cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ đã giáng đòn đầu  tiên vào kế hoạch chiến tranh nào của thực dân Pháp?  A. “Đánh nhanh, thắng nhanh". B. "Chinh phục từng gói nhỏ". C. "Đông Dương hóa chiến tranh" D. "Chiến tranh chớp nhoáng" Câu 5: Trong xu thế đa cực, quốc gia nào sau đây đã vươn lên mạnh mẽ để trở thành nền kinh  tế lớn thứ hai thế giới (từ năm 2010)?  A. Thái Lan. B. Tây Ban Nha. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ. Câu 6: Một trong những xu thế phát triển chính của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc  (1989) là  A. chế tạo các loại vũ khí hủy diệt. B. tập trung đầu tư vào quân sự. C. đối thoại trong quan hệ quốc tế. D. hạn chế quyền dân chủ nhân dân. Câu 7: Một trong những ý nghĩa lịch sử của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt  Nam từ sau tháng 4 - 1975 đến nay là  A. đánh dấu bước phát triển mới của Đảng Cộng sản Việt Nam.  B. góp phần bảo vệ hòa bình và ổn định ở khu vực Đông Nam Á.  C. giải quyết được mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.  D. tạo thuận lợi cho các nước Đông Nam Á tham gia Liên hợp quốc.  Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh bối cảnh lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở  Việt Nam?  A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.  B. Trật tự thế giới đa cực được xác lập trên toàn cầu.  C. Chủ nghĩa phát xít mở rộng ảnh hướng ở nhiều nước. 
Trang 2 D. Xu thế toàn cầu hóa được hình thành trên thể giới.  Câu 9: Một trong những thuận lợi của cách mạng. Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm  1945 là  A. xu thế khu vực hóa bắt đầu xuất hiện. B. nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ. C. chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống. D. cuộc Chiến tranh lạnh đã kết thúc. Câu 10: Điểm tương đồng giữa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc  kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam là  A. kết thúc bằng một thắng lợi ngoại giao. B. chỉ diễn ra ở miền Nam của Việt Nam. C. cuộc kháng chiến có tính chất toàn dân. D. chống lại các thế lực thực dân kiểu cũ. Câu 11: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với  lịch sử Việt Nam?  A. Ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Cao Miên. B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc thể giới. C. Mở ra kỷ nguyên độc lập tự do của dân tộc. D. Làm suy yếu lực lượng của chủ nghĩa đế quốc. Câu 12: Trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ chủ  yếu sử dụng lực lượng  A. quân đội viễn chinh Pháp B. quân đội Sài Gòn.  C. quân đồng minh của Mỹ. D. quân đội Mỹ.  Câu 13: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam  Việt Nam?  A. Buộc chính quyền Mỹ - Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ ở miền Nam.  B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.  C. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa của Mỹ.  D. Góp phần làm tan rã các binh chủng chủ lực của chính quyền Sài Gòn.  Câu 14: Trong những năm 1954 - 1960, miền Bắc Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ nào sau  đây?  A. Xây dựng công xã nông thôn. B. Đánh đồ quân phiệt Nhật Bản. C. Phế truất chính quyền Bảo Đại. D. Hoàn thành cải cách ruộng đất. Câu 15: Cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới phía Bắc (1979 - 1989) của nhân dân  việt Nam có tinh thần  A. tự chủ. B. chính nghĩa. C. vô sản. D. toàn diện. Câu 16: Quân dân ở địa phương nào sau đây đã chiến đấu chống lại cuộc tấn công của quân Pôn  Pốt năm 1978?  A. Đà Nẵng B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Tây Ninh Câu 17: Nhận xét nào sau đây là đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Cuộc cách mạng kết hợp khởi nghĩa ở nông thôn và thành thị. 
Trang 3 B. Nhà nước của giai cấp tư sản đã được thành lập sau cách mạng.  C. Cách mạng chủ yếu diễn ra theo phương pháp bất bạo động.  D. Cuộc cách mạng chủ nghĩa xã hội đầu tiên ở khu vực Đông Á.  Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là bối cảnh lịch sử của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ  quốc của nhân dân Việt Nam từ sau tháng 4 - 1975?  A. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây tiếp tục. B. Việt Nam đã hoàn thành công cuộc Đổi mới. C. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc phức tạp. D. Việt Nam chuyển sang giai đoạn thống nhất. Câu 19: Vào đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta có biểu hiện suy  yếu với sự xuất hiện của xu thế  A. cạnh tranh Âu - Mỹ. B. đổi đầu Bắc - Nam. C. hợp tác Âu - Phi. D. hòa hoãn Đông - Tây. Câu 20: Một trong những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng  Tám năm 1945 ở Việt Nam là  A. Lai Châu. B. Đà Nẵng C. Hà Tiên. D. Bắc Giang. Câu 21: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám  năm 1945 ở Việt Nam là  A. phát huy sức mạnh khối đoàn kết toàn dân. B. đề cao đấu tranh đòi các quyền dân chủ. C. lực lượng vũ trang có vai trò quyết định. D. sử dụng các hình thức đầu tranh hợp pháp. Câu 22: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến  chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam?  A. Sự ủng hộ của lực lượng cách mạng thế giới.  B. Sự giúp đỡ của của các nước xã hội chủ nghĩa.  C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam.  D. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.  Câu 23: Để bảo vệ chủ quyền quốc gia ở Biển Đông, Việt Nam đã có hoạt động nào sau đây? A. Phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.  B. Thành lập che ngu trường trên tất cả các quần đảo ở Biển Đông. C. Là thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.  D. Tiến hành cơ khí hóa trên các hòn đảo lớn ở phía Tây Việt Nam.  Câu 24: Nội dung nào sau đây là bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước  (1954 – 1975) của quân dân Việt Nam?  A. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở Tây Á. B. Mỹ bước đầu ủng hộ Liên Xô và Đông Âu. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa chuẩn bị ra đời.
Trang 4 D. Chiến tranh lạnh tiếp tục diễn ra căng thẳng.  PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 25: Cho đoạn tư liệu sau đây:  (Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950) Sau gần một tháng chiến đấu hơn 8000 quân địch bị diệt hoặc  bắt sống 35 vạn dân được giải phóng, tuyển biên giới Việt - Trung được khai thông, vùng căn cứ Việt Bắc  được mở rộng. Thế bao vây phong tỏa cách mạng Việt Nam của thực dân Pháp bị phá tan. Từ đây, nước Việt  Nam Dân chủ Cộng hòa có vùng giải phóng rộng lớn tiếp nối với Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.  Chiến dịch Biên giới đánh dấu bước trưởng thành của Quân đội nhân dân Việt Nam. Đây là chiến dịch tiến  công quy mô lớn đầu tiên của lực lượng vũ trang cách mạng. Chiến dịch Biên giới tạo ra bước phát triển mới  của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.  (Nguyễn Quang Ngọc (Chủ biên), Tiến trình Lịch sử Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2003, tr.327) a) Với chiến thắng của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, thể bao vây của thực dân Pháp đối với  căn cứ Việt Bắc đã bị phá vỡ.  b) Trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, quân dân Việt Nam đã phát huy thành công nghệ thuật  "đánh điểm, diệt viện" đê tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.  c) Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã tạo ra thời cơ cho quân dân Việt Nam chuyền từ tiếng công  chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn Đông Dương.  d) Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là chiến dịch tiến công có quy mô lớn nhất của quân dân Việt  Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.  Câu 26: Cho những thông tin trong bảng sau đây  Thời gian Nội dung Năm 1969 Nội dung Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. Năm 1970 Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia được tổ chức Năm 1972 Quân đội Việt Nam mở cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Năm 1972 Nhân dân Việt Nam giành được thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không”. Năm 1973 Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết. a) Bảng thông tin trên thể hiện kết quả và thắng lợi tiêu biểu của quân dân Việt Nam trong chiến đấu chống  chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ.  b) Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia được tổ chức nhằm biểu thị quyết tâm chống  Mỹ và can thiệp Pháp của các nước Đông Dương.  c) Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân đội Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn  cầu của Mỹ ở châu Á.  d) Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương (1954) và Hiệp định Pa ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) đều được ký kết sau những thắng lợi quân sự  tiêu biểu của quân dân Việt Nam.  Câu 27: Cho đoạn tư liệu sau đây: 

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.