PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề kiểm tra kết thúc chương 3_Đề số 2.pdf

ĐỀ SỐ 02 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho một mẫu số liệu ghép nhóm. Nhóm a a 1 2 ;  ... a a i i ; +1  ... a a k k ; +1  Giá trị đại diện 1 x ... i x ... k x Tần số m1 ... mi ... mk Trong đó 1 ... ... i k n m m m = + + + + . Gọi x là số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? A. 2 s s = . B.       2 2 2 2 1 1 ... ... m x x m x x m x x i i k k s n - + + - + + - = . C.       2 2 2 1 1 ... ... i i k k s m x x m x x m x x = - + + - + + - . D. 1 ... ... i k x x x x n + + + + = . Câu 2. Một người đầu tư số tiền bằng nhau theo hai phương án A và B . Người đó thống kê số tiền thu được mỗi tháng trong vòng 24 tháng thu được một mẫu số liệu. Người ta tính được rằng số tiền trung bình thu được khi đầu tư theo hai phương án là như nhau. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu về số tiền thu được khi đầu tư theo phương án A B, lần lượt là 6 và 8,1. Từ những số liệu trên có thể kết luận gì về độ rủi ro của hai phương án A và B ? A. Phương án A có độ rủi ro cao hơn phương án B . B. Phương án B có độ rủi ro cao hơn phương án A . C. Hai phương án có độ rủi ro như nhau. D. Không có căn cứ để xác định. Câu 3. Cho một mẫu số liệu ghép nhóm Nhóm a a 1 2 ;  ... a a i i ; +1  ... a a k k ; +1  Tần số m1 ... mi ... mk trong đó tần số 1 0, 0 m m > >k . Khoảng biến thiên của mẫu số liệu được tính theo công thức A. 1 1 k a a + . B. k 1 a a - . C. R a a = - k+1 1 . D. k 1 2 a a + - . Câu 4. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất. B. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba. C. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ hai. D. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ tư. Câu 5. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. 120 . B. 1. C. 150 . D. 90 . Câu 12. Kiểm tra điện lượng của một số viên pin của một hãng sản xuất thu được kết quả sau Điện lượng 0,9;0,95 0,95;1 1;1,05 1,05;1,1 1,1;1,15 Số lượng 10 20 35 15 5 Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên bằng A. 0,98. B. 1,05. C. 0,07 . D. 0,7 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai . Câu 1: Cân nặng của các quả sầu riêng được thu hoạch trong vườn ông An thống kê ở bảng sau: Cân nặng 1;2 2;3 3;4 4;5 5;6 Số quả sầu riêng 15 23 28 14 10 a) Mẫu số liệu trên có cỡ mẫu n = 90 . b) Cân nặng trung bình của sầu riêng ở vườn ông An xấp xĩ 3, 29 . c) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên xấp xĩ 1, 47 . d) Với cùng số lượng thu hoạch, biết cân nặng trung bình của sầu riêng ở vườn ông Bình xấp xĩ 3, 28 . Do đó, cân nặng của sầu riêng ở vườn ông Bình ít phân tán hơn cân nặng của sầu riêng ở vườn ông An. Câu 2: Ông Hà đầu tư số tiền bằng nhau vào hai lĩnh vực kinh doanh A, B. Ông Hà thống kê số tiền thu được mỗi tháng trong vòng 50 tháng theo mỗi lĩnh vực cho kết quả như sau: Số tiền 5;10 10;15 15;20 20;25 25;30 Số tháng đầu tư vào lĩnh vực A 4 8 30 5 3 Số tháng đầu tư vào lĩnh vực B 19 6 2 7 16 a) Số tiền trung bình thu được khi đầu tư vào lĩnh vực A là: 15,6 triệu đồng b) Phương sai của số tiền thu được hàng tháng khi đầu tư vào lĩnh vực B là 76, 25 c) Độ lệch chuẩn của số tiền thu được hàng tháng khi đầu tư vào lĩnh vực A là 20, 25 d) Đầu tư vào lĩnh vực B rủi ro cao hơn đầu tư vào lĩnh vực A PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Kết quả điều tra tổng thu nhập trong năm 2024 của một số hộ gia đình ở thành phố Nha Trang được ghi lại ở bảng sau: Tổng thu nhập 200;250 250;300 300;350 350;400 400;450 Số hộ gia đình 24 62 34 21 9 Một doanh nghiệp địa phương muốn hướng dịch vụ của mình đến các gia đình có mức thu nhập ở tầm trung, tức là 50% các hộ gia đình có mức thu nhập ở chính giữa so với mức thu nhập của
tất cả các hộ gia đình của địa phương. Hỏi các gia đình có mức thu nhập chêch lệch không quá bao nhiêu? . Câu 2. Biểu đồ sau biểu diễn chiều cao của học sinh nữ lớp 12. Xét mẫu số liệu mới gồm các giá trị đại diện của các nhóm, tần số của mỗi giá trị đại diện bằng tần số của nhóm tương ứng. Hãy tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu mới . Câu 3: Thống kê tổng số giờ nắng trong tháng 9 tại một trạm quan trắc đặt ở Cà Mau trong các năm từ 2002 đến 2021 được thống kê như sau: 114,6 145,9 130,6 134,5 145,9 140,3 154, 4 156,3 116,1 97,6 105, 2 81,8 81,8 1 11 1 08 1 40 1 41 1 63 1 25 1 16 Lập bảng tần số ghép nhóm với nhóm đầu tiên là và độ dài mỗi nhóm bằng 18. Sai số tương đối của độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm so với độ lệch chuẩn của mẫu số liệu gốc là bao nhiêu phần trăm? Câu 4: Thời gian chạy tập luyện cự li 100 m của hai vận động viên được cho trong bảng sau: Thời gian 10;10,3 10,3;10,6 10,6;10,9 10,9;11, 2 Số lần chạy của A 2 10 5 3 Hãy cho biết độ lệch chuẩn của vận động viên A PHẦN 4. TỰ LUẬN Câu 1: Người ta ghi lại tiền lãi của một nhà đầu tư , khi đầu tư vào hai lĩnh vực A, B cho kết quả như sau: Tiền lãi 5;10 10;15 15;20 20; 25 25;30 Lĩnh vực A 2 5 8 6 4 Lĩnh vực B 8 4 2 5 6 Nếu như dùng độ lệch chuẩn của mẫu số liệu để so sánh mức độ rủi ro khi đầu tư vào hai lĩnh vực thì lĩnh vực có độ lệch chuẩn cao hơn thì được xem là có độ rủi ro lớn hơn. Theo quan điểm trên thì lĩnh vực A có độ rủi ro thấp hơn lĩnh vực B là bao nhiêu ? Câu 2: Một cửa hàng bỏ sỉ bán ba loại hoa quả nhập khẩu: Bưởi, Dưa vàng, Lê với số liệu tính toán được cho bởi bảng : Loại quả Lê Dưa vàng Bưởi Giá bán a;2200 2200;b b c; 

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.